做灯笼 Làm đèn lồng zuò dēnglong

Giới thiệu nội dung

中文

Làm đèn lồng (zuò dēng lóng)是越南传统的中秋节习俗,类似于中国的制作灯笼。在越南,中秋节是阖家团圆的重要节日,孩子们尤其期待这个节日,因为他们可以提着自己亲手制作的灯笼游玩。

制作灯笼的材料十分简单,通常用纸、竹条或细木条作为骨架,再用彩纸或布料包裹起来。孩子们会在灯笼上绘制各种图案,例如:月亮、星星、花朵、动物等,体现越南传统文化特色。颜色也丰富多彩,象征着节日喜庆的气氛。

制作灯笼的过程本身就是一种充满乐趣的体验。家人朋友一起动手,共同完成一个灯笼,增进了彼此的感情。孩子们在制作过程中发挥自己的创意,学习动手能力,也体会到了传统文化的魅力。

在中秋节的夜晚,孩子们提着自己亲手制作的灯笼,在街道上游玩,形成一道亮丽的风景线。他们还会参加各种庆祝活动,比如猜灯谜、赏月等,享受着节日的快乐。

如今,随着时代的变迁,虽然制作灯笼的材料和方式有所改变,但这个传统习俗仍然在越南广为流传,世代相承。它不仅承载着人们对中秋节的期盼,也传承着越南独特的文化内涵。

拼音

zuò dēng lóng shì yuènán chuántǒng de zhōngqiū jié xísu, lèisì yú zhōngguó de zhìzuò dēnglong. zài yuènán, zhōngqiū jié shì héjiā tuányuán de zhòngyào jiérì, háizimen yóuqí qídài zhège jiérì, yīnwèi tāmen kěyǐ tízhe zìjǐ qīnshǒu zhìzuò de dēnglong yóuwán.

zhìzuò dēnglong de cáiliào shífēn jiǎndān, tōngcháng yòng zhǐ, zhútíáo huò xì mùtiáo zuòwéi gǔjià, zài yòng cǎizhǐ huò bùliào bāoguǒ qǐlái. háizimen huì zài dēnglong shàng huìzhì gè zhǒng tú'àn, lìrú: yuèliang, xīngxīng, huāduǒ, dòngwù děng, tǐxiàn yuènán chuántǒng wénhuà tèsè. yánsè yě fēngfù duōcǎi, xiāngzhèngzhe jiérì xǐqìng de qìfēn.

zhìzuò dēnglong de guòchéng běnshēn jiù shì yī zhǒng chōngmǎn lèqù de tǐyàn. jiārén péngyou yīqǐ dòngshǒu, gòngtóng wánchéng yīgè dēnglong, zēngjìn le bǐcǐ de gǎnqíng. háizimen zài zhìzuò guòchéng zhōng fāhuī zìjǐ de chuàngyì, xuéxí dòngshǒu nénglì, yě tǐhuì dàole chuántǒng wénhuà de mèilì.

zai zhōngqiū jié de yèwǎn, háizimen tízhe zìjǐ qīnshǒu zhìzuò de dēnglong, zài jiēdào shàng yóuwán, xíngchéng yīdào liànglì de fēngjǐngxiàn. tāmen hái huì cānjiā gè zhǒng qìngzhù huódòng, bǐrú cāidēngmí, shǎngyuè děng, xiǎngshòuzhe jiérì de kuàilè.

rújīn, suízhe shídài de biànqiān, suīrán zhìzuò dēnglong de cáiliào hé fāngshì yǒusuǒ gǎibiàn, dàn zhège chuántǒng xísu xíngrán zài yuènán guǎngwéi liúchuán, shìdài xiāngchéng. tā bùjǐn chéngzài zhe rénmen duì zhōngqiū jié de qīpàn, yě chuánchéngzhe yuènán dútè de wénhuà nèihán.

Vietnamese

Làm đèn lồng là một phong tục truyền thống của Tết Trung thu ở Việt Nam, tương tự như làm đèn lồng ở Trung Quốc. Ở Việt Nam, Tết Trung thu là ngày lễ đoàn tụ gia đình quan trọng, đặc biệt được trẻ em mong chờ vì chúng được tự tay làm đèn lồng và rước đèn.

Nguyên liệu làm đèn lồng rất đơn giản, thường sử dụng giấy, nan tre hoặc nan gỗ nhỏ làm khung, sau đó dán giấy màu hoặc vải lên. Trẻ em sẽ vẽ các họa tiết lên đèn lồng, ví dụ: mặt trăng, sao, hoa, con vật… thể hiện nét văn hóa truyền thống của Việt Nam. Màu sắc cũng rất đa dạng, tượng trưng cho không khí lễ hội vui tươi.

Quá trình làm đèn lồng chính là một trải nghiệm thú vị. Các thành viên trong gia đình, bạn bè cùng nhau làm đèn lồng, tăng thêm tình cảm gắn bó. Trẻ em trong quá trình làm đèn lồng được thỏa sức sáng tạo, rèn luyện kỹ năng khéo léo và cảm nhận được vẻ đẹp của văn hóa truyền thống.

Vào đêm Trung thu, trẻ em cầm những chiếc đèn lồng tự làm rước đèn trên đường phố, tạo nên một khung cảnh rực rỡ. Chúng cũng tham gia các hoạt động vui chơi khác như đoán đèn lồng, ngắm trăng… để tận hưởng niềm vui của ngày lễ.

Ngày nay, dù nguyên liệu và cách làm đèn lồng có thay đổi theo thời gian, nhưng phong tục truyền thống này vẫn được lưu truyền rộng rãi ở Việt Nam, được truyền từ đời này sang đời khác. Nó không chỉ thể hiện sự mong đợi của mọi người về Tết Trung thu mà còn gìn giữ nét văn hóa độc đáo của Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,请问你们在做什么?
B:我们在做灯笼,这是越南的传统习俗,准备过中秋节。
A:哇,好漂亮!你们做的灯笼是什么形状的?
B:我们做了各种形状的,有圆的、方形的、还有动物形状的。
A:真厉害!请问做灯笼需要哪些材料?
B:我们需要纸、竹子、胶水和颜料。
A:谢谢你的介绍,祝你们中秋节快乐!
B:谢谢!也祝你中秋节快乐!

拼音

A:nǐ hǎo, qǐngwèn nǐmen zài zuò shénme?
B:wǒmen zài zuò dēnglong, zhè shì yuènán de chuántǒng xísu, zhǔnbèi guò zhōngqiū jié.
A:wa, hǎo piàoliang! nǐmen zuò de dēnglong shì shénme xíngzhuàng de?
B:wǒmen zuò le gè zhǒng xíngzhuàng de, yǒu yuán de, fāngxíng de, hái yǒu dòngwù xíngzhuàng de.
A:zhēn lìhai! qǐngwèn zuò dēnglong xūyào nǎxiē cáiliào?
B:wǒmen xūyào zhǐ, zhúzi, jiāshuǐ hé yánliào.
A:xièxie nǐ de jièshào, zhù nǐmen zhōngqiū jié kuàilè!
B:xièxie! yě zhù nǐ zhōngqiū jié kuàilè!

Vietnamese

A: Chào bạn, mình hỏi các bạn đang làm gì vậy?
B: Chúng mình đang làm đèn lồng, đây là phong tục truyền thống của Việt Nam, chuẩn bị đón Tết Trung thu.
A: Ôi, đẹp quá! Đèn lồng các bạn làm hình gì vậy?
B: Chúng mình làm đủ hình dạng, có hình tròn, hình vuông, và cả hình con vật nữa.
A: Giỏi quá! Cho mình hỏi làm đèn lồng cần những vật liệu gì vậy?
B: Chúng mình cần giấy, tre, keo và màu vẽ.
A: Cảm ơn bạn đã giới thiệu, chúc các bạn Tết Trung thu vui vẻ!
B: Cảm ơn bạn! Chúc bạn Tết Trung thu vui vẻ!

Nền văn hóa

中文

Làm đèn lồng là một hoạt động mang tính cộng đồng cao, thường được thực hiện trong gia đình, trường học hay cộng đồng.

Đèn lồng thường được trang trí với những họa tiết mang tính biểu tượng của văn hóa Việt Nam như hoa sen, rồng, phượng hoàng, hình ảnh con vật quen thuộc…

Tết Trung thu ở Việt Nam thường có nhiều hoạt động vui chơi giải trí dành cho trẻ em như rước đèn, múa lân, hát những bài hát dân ca…

Làm đèn lồng thường được thực hiện vào thời gian trước Tết Trung thu từ một tuần đến vài ngày.

Làm đèn lồng không chỉ là một hoạt động giải trí mà còn là dịp để giáo dục truyền thống văn hóa cho các thế hệ sau.

Các biểu hiện nâng cao

中文

“làm đèn lồng truyền thống” (làm đèn lồng truyền thống): chỉ những chiếc đèn lồng được làm thủ công theo phương pháp truyền thống.

“kỹ thuật làm đèn lồng” (kỹ thuật làm đèn lồng): kỹ năng và phương pháp làm đèn lồng.

“nghệ thuật làm đèn lồng” (nghệ thuật làm đèn lồng): dùng để nói về tính nghệ thuật trong việc làm đèn lồng, nhấn mạnh sự tinh tế, khéo léo.

Các điểm chính

中文

做灯笼的活动适合所有年龄段的人参与,尤其适合亲子活动。,在做灯笼的过程中,要注意安全,避免使用锋利的工具。,做灯笼需要一定的耐心和细心,要按照步骤一步一步地进行。,做好的灯笼可以用来装饰房间,也可以用来在中秋节晚上提着游玩。,在制作灯笼过程中,可以鼓励孩子发挥创意,设计出自己喜欢的图案。

Các mẹo để học

中文

可以先从简单的灯笼制作开始,逐渐学习更复杂的制作方法。

可以参考一些视频教程或书籍,学习灯笼的制作步骤。

可以邀请朋友或家人一起制作灯笼,增进彼此的感情。

可以在制作灯笼的过程中,分享一些关于中秋节的知识和故事。

可以将制作好的灯笼拍照留念,记录下美好的回忆。