出国留学 Du học nước ngoài chū guó liúxué

Giới thiệu nội dung

中文

近年来,越来越多的越南年轻人选择出国留学,这成为了一个显著的社会现象。出国留学,通常被称为“Du học nước ngoài”,它对越南社会产生了深远的影响。

首先,出国留学提升了越南的人才素质。越来越多的越南学生在世界一流大学接受教育,学习先进的知识和技能,回国后为越南的经济发展和社会进步做出了重要贡献。他们不仅具备扎实的专业知识,更拥有国际视野和跨文化沟通能力,这使得他们在职场竞争中更具优势。

其次,出国留学促进了越南与世界各国的文化交流。越南学生在海外学习生活,体验不同的文化,了解不同的价值观,这不仅拓宽了他们的视野,也增进了越南与其他国家人民之间的相互理解和友谊。他们回国后,也能将海外学习到的经验和文化带回越南,促进越南文化的国际化发展。

再次,出国留学也带来了一些挑战。高昂的留学费用对很多越南家庭来说是一个沉重的负担,选择留学也面临着语言障碍、文化差异、生活适应等方面的困难。此外,一些学生毕业后选择留在国外工作和生活,这导致了越南人才流失。

总而言之,“Du học nước ngoài”是越南社会发展中的一个重要组成部分,它既带来了机遇也带来了挑战。越南政府也出台了一系列政策,鼓励和支持优秀学生出国留学,同时积极引导留学生回国服务国家建设。

拼音

Jìnniánlái, yuè lái yuè duō de yuènán niánqīng rén xuǎnzé chū guó liúxué, zhè chéngle yīgè xiǎnzhù de shèhuì xiànxiàng. Chū guó liúxué, tōngcháng bèichēng wèi “Du học nước ngoài”, tā duì yuènán shèhuì chǎnshēng le shēnyuǎn de yǐngxiǎng.

Shǒuxiān, chū guó liúxué tíshēng le yuènán de réncái sùzhì. Yuè lái yuè duō de yuènán xuéshēng zài shìjiè yīliú dàxué jiēshòu jiàoyù, xuéxí xiānjìn de zhīshì hé jìnéng, huí guó hòu wèi yuènán de jīngjì fāzhǎn hé shèhuì jìnbù zuò chū le zhòngyào gòngxiàn. Tāmen bù jǐn jùbèi zhāshí de zhuānyè zhīshì, gèng yǒngyǒu guójì shìyě hé kuà wénhuà gōutōng nénglì, zhè shǐde tāmen zài zhí chǎng jìngzhēng zhōng gèng jù yōushì.

Qícì, chū guó liúxué cùjìn le yuènán yǔ shìjiè gè guó de wénhuà jiāoliú. Yuènán xuéshēng zài hǎiwài xuéxí shēnghuó, tǐyàn bùtóng de wénhuà, liǎojiě bùtóng de jiàzhíguān, zhè bù jǐn tuòkuān le tāmen de shìyě, yě zēngjìn le yuènán yǔ qítā guójiā rénmín zhī jiān de xiānghù lǐjiě hé yǒuyì. Tāmen huí guó hòu, yě néng jiāng hǎiwài xuéxí dào de jīngyàn hé wénhuà dài huí yuènán, cùjìn yuènán wénhuà de guójì huà fāzhǎn.

Zàicì, chū guó liúxué yě dài lái le yīxiē tiǎozhàn. Gāoáng de liúxué fèiyòng duì hěn duō yuènán jiātíng lái shuō shì yīgè chénzhòng de fùdān, xuǎnzé liúxué yě miànlín zhe yǔyán zhàng'ài, wénhuà chāyì, shēnghuó shìyìng děng fāngmiàn de kùnnán. Cǐwài, yīxiē xuéshēng bìyè hòu xuǎnzé liú zài guówài gōngzuò hé shēnghuó, zhè dǎozhì le yuènán réncái liúshī.

Zǒngér yánzhī,“Du học nước ngoài”shì yuènán shèhuì fāzhǎn zhōng de yīgè zhòngyào zǔchéng bùfèn, tā jì dài lái le jīyù yě dài lái le tiǎozhàn. Yuènán zhèngfǔ yě chūtaile yī xìliè zhèngcè, gǔlì hé zīchí yōuxiù xuéshēng chū guó liúxué, tóngshí jījí yǐndǎo liúxuéshēng huí guó fúwù guójiā jiànshè.

Vietnamese

Trong những năm gần đây, ngày càng nhiều bạn trẻ Việt Nam lựa chọn đi du học, trở thành một hiện tượng xã hội đáng chú ý. Du học nước ngoài (“Du học nước ngoài”) đã và đang tạo ra những ảnh hưởng sâu rộng đến xã hội Việt Nam.

Thứ nhất, du học nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam. Ngày càng nhiều sinh viên Việt Nam được học tập tại các trường đại học hàng đầu thế giới, tiếp thu kiến thức và kỹ năng tiên tiến, sau khi về nước đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội của Việt Nam. Họ không chỉ có kiến thức chuyên môn vững chắc mà còn có tầm nhìn quốc tế và khả năng giao tiếp xuyên văn hóa, điều này giúp họ có lợi thế hơn trong cạnh tranh việc làm.

Thứ hai, du học thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Sinh viên Việt Nam học tập và sinh sống ở nước ngoài, trải nghiệm những nền văn hóa khác nhau, hiểu biết những giá trị khác nhau, điều này không chỉ mở rộng tầm mắt của họ mà còn tăng cường sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa người dân Việt Nam và các quốc gia khác. Sau khi trở về nước, họ cũng có thể mang những kinh nghiệm và văn hóa học được ở nước ngoài về Việt Nam, thúc đẩy sự phát triển quốc tế hóa văn hóa Việt Nam.

Thứ ba, du học cũng mang đến một số thách thức. Chi phí du học cao ngất ngưởng là gánh nặng đối với nhiều gia đình Việt Nam, việc lựa chọn du học cũng phải đối mặt với những khó khăn về rào cản ngôn ngữ, khác biệt văn hóa, thích nghi với cuộc sống. Ngoài ra, một số sinh viên sau khi tốt nghiệp lựa chọn ở lại nước ngoài làm việc và sinh sống, dẫn đến tình trạng chảy máu chất xám ở Việt Nam.

Tóm lại, “Du học nước ngoài” là một phần quan trọng trong sự phát triển xã hội Việt Nam, nó vừa mang đến cơ hội vừa mang đến thách thức. Chính phủ Việt Nam cũng đã ban hành một loạt các chính sách khuyến khích và hỗ trợ sinh viên giỏi đi du học, đồng thời tích cực hướng dẫn sinh viên trở về phục vụ công cuộc xây dựng đất nước.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,听说你孩子在国外留学?
B:是的,他去了澳大利亚,读大学。

A:澳大利亚的教育怎么样?
B:还不错,教学质量高,学习氛围浓厚,而且澳大利亚的环境也很好,适合孩子学习和生活。

A:那费用大概多少啊?
B:费用确实不低,每年学费和生活费加起来要人民币30多万。

A:这么贵啊!值得吗?
B:嗯,我觉得还是值得的。在国外学习,孩子的视野会更开阔,独立性也会更强。而且,将来回国就业也更有竞争力。

A:看来你考虑得很周全。祝你孩子学业顺利!

拼音

A:Nǐ hǎo, tīng shuō nǐ háizi zài guówài liúxué?
B:Shì de, tā qù le Àodàlìyà, dú dàxué.

A:Àodàlìyà de jiàoyù zěnmeyàng?
B:Hái bùcuò, jiàoxué zhìliàng gāo, xuéxí fēnwéi nónghòu, érqiě Àodàlìyà de huánjìng yě hěn hǎo, shìhé háizi xuéxí hé shēnghuó.

A:Nà fèiyòng dàgài duōshao a?
B:Fèiyòng quèshí bù dī, měi nián xuéfèi hé shēnghuófèi jiā qǐlái yào rénmínbì 30 duō wàn.

A:Zhème guì a! Zhíde ma?
B:En, wǒ juéde hái shì zhíde de. Zài guówài xuéxí, háizi de shìyě huì gèng kāikuò, dú lìxìng yě huì gèng qiáng. Érqiě, jiānglái huí guó jiùyè yě gèng yǒu jìngzhēnglì.

A:Kàn lái nǐ kǎolǜ de hěn zhōuquán. Zhù nǐ háizi xuéyè shùnlì!

Vietnamese

A: Chào bạn, mình nghe nói con bạn đang du học ở nước ngoài?
B: Vâng, cháu mình đi Úc, học đại học.

A: Giáo dục ở Úc thế nào?
B: Khá tốt, chất lượng giảng dạy cao, môi trường học tập tốt, hơn nữa môi trường ở Úc cũng rất tốt, phù hợp với việc học tập và sinh sống của cháu.

A: Thế chi phí khoảng bao nhiêu?
B: Chi phí khá cao, mỗi năm học phí và sinh hoạt phí cộng lại khoảng hơn 300.000 tệ.

A: Đắt thế! Có đáng không?
B: Vâng, mình thấy vẫn đáng. Học ở nước ngoài, tầm nhìn của cháu sẽ rộng hơn, tính độc lập cũng mạnh hơn. Hơn nữa, tương lai về nước làm việc cũng có nhiều cơ hội cạnh tranh hơn.

A: Nghe bạn nói rất chu đáo. Chúc con bạn học tập tốt!

Cuộc trò chuyện 2

中文

A:你打算送孩子去哪个国家留学?
B:我还在考虑中,美国、英国和加拿大都在我的选择范围内。

A:这三个国家各有优势,你更倾向于哪个?
B:美国教育资源丰富,但是费用也高,竞争压力也大;英国历史悠久,教育体系成熟;加拿大社会环境相对稳定,生活成本也相对较低。

A:你的孩子性格怎么样?这也会影响你的选择。
B:我孩子性格比较独立,适应能力也强,所以我更倾向于选择竞争压力比较大的国家,让他在更有挑战的环境中学习和成长。

A:嗯,这是一个很好的考虑角度。祝你做出最适合孩子的选择。

拼音

A:Nǐ dǎsuàn sòng háizi qù nǎ ge guójiā liúxué?
B:Wǒ hái zài kǎolǜ zhōng, Měiguó, Yīngguó hé Jiānádà dōu zài wǒ de xuǎnzé fànwéi nèi.

A:Zhè sān ge guójiā gè yǒu yōushì, nǐ gèng qīngxiàng yú nǎ ge?
B:Měiguó jiàoyù zīyuán fēngfù, dànshì fèiyòng yě gāo, jìngzhēng yālì yě dà; Yīngguó lìshǐ yōujiǔ, jiàoyù tǐxì chéngshú; Jiānádà shèhuì huánjìng xiāngduì wěndìng, shēnghuó chéngběn yě xiāngduì jiào dī.

A:Nǐ de háizi xìnggé zěnmeyàng? Zhè yě huì yǐngxiǎng nǐ de xuǎnzé.
B:Wǒ háizi xìnggé bǐjiào dú lì, shìyìng nénglì yě qiáng, suǒyǐ wǒ gèng qīngxiàng yú xuǎnzé jìngzhēng yālì bǐjiào dà de guójiā, ràng tā zài gèng yǒu tiǎozhàn de huánjìng zhōng xuéxí hé chéngzhǎng.

A:En, zhè shì yīgè hěn hǎo de kǎolǜ jiǎodù. Zhù nǐ zuò chū zuì shìhé háizi de xuǎnzé.

Vietnamese

A: Bạn định cho con bạn đi du học ở nước nào?
B: Mình vẫn đang cân nhắc, Mỹ, Anh và Canada đều nằm trong tầm ngắm của mình.

A: Ba nước này mỗi nước có ưu điểm riêng, bạn thiên về nước nào hơn?
B: Mỹ có nguồn lực giáo dục phong phú, nhưng chi phí cũng cao, áp lực cạnh tranh cũng lớn; Anh có lịch sử lâu đời, hệ thống giáo dục hoàn thiện; Canada có môi trường xã hội tương đối ổn định, chi phí sinh hoạt cũng tương đối thấp.

A: Tính cách của con bạn thế nào? Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn của bạn.
B: Con mình khá độc lập, khả năng thích ứng cũng tốt, vì vậy mình thiên về lựa chọn quốc gia có áp lực cạnh tranh lớn hơn, để con học tập và trưởng thành trong môi trường đầy thử thách hơn.

A: Ừm, đây là một góc nhìn rất hay. Chúc bạn đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho con.

Nền văn hóa

中文

“Du học nước ngoài”在越南是一个比较普遍的现象,许多家庭不惜重金送孩子出国留学,这反映了越南社会对教育和人才的重视。

在越南,出国留学被认为是提升个人社会地位和未来职业发展的一种途径。

与中国不同,越南的留学目的地选择较为分散,并非集中在美国、英国等少数几个国家。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“镀金” (độ kim) 指的是去国外留学提升自身能力和竞争力的行为。

“海归” (hải quy) 指的是在国外学习或工作后回国的留学生或工作者。

“学成归国” (học thành quy quốc) 指的是完成学业后返回祖国。

Các điểm chính

中文

使用场景:在与他人谈论留学、教育、职业发展等话题时可以使用。,年龄/身份适用性:任何年龄段和身份的人都可以使用,但使用时要注意场合和语气。,常见错误提醒:避免使用过于生硬或不符合语境的表达。

Các mẹo để học

中文

多与他人练习对话,在不同场景下进行演练。

注意语调和语气,使表达更自然流畅。

学习一些相关的词汇和表达,丰富语言表达能力。