创造就业 Tạo việc làm mới chuàngzào jiùyè

Giới thiệu nội dung

中文

Tạo việc làm mới,中文译为“创造就业”,拼音为chuàngzào jiùyè。在越南,创造就业是一个重要的社会和经济议题。越南政府近年来采取了一系列措施来应对快速增长的人口和劳动力市场变化带来的挑战。这些措施旨在促进经济增长,减少失业率,并改善人民的生活水平。

越南的就业市场是一个动态的系统,受到多种因素的影响,例如全球经济形势、国内政策变化、技术进步以及产业结构调整等等。为了应对这些挑战,越南政府出台了一系列政策,鼓励创业,支持中小企业发展,投资于教育和技能培训,并积极吸引外国投资。

具体措施包括:提供低息贷款和税收优惠政策来支持创业者;对中小企业提供资金、技术和管理方面的支持;扩大职业培训项目,提高劳动者的技能水平,使其更容易适应劳动力市场需求;积极参与国际合作,引进先进技术和管理经验,提升国家竞争力;推动产业升级和多元化发展,创造更多高附加值的就业机会;加强劳动力市场信息服务,帮助求职者更有效地寻找工作。

尽管越南在创造就业方面取得了显著的进展,但仍然面临着许多挑战。例如,需要进一步提高劳动者的技能水平以适应高科技产业的需求;需要改善农村地区的就业环境,减少城乡差距;还需要解决技能错配问题,让劳动者的技能与市场需求更好地匹配。

越南的就业创造工作是一个持续的过程,需要政府、企业和个人共同努力。政府需要继续完善政策,企业需要提供更多高质量的就业岗位,个人需要提升自身的技能和竞争力。只有这样,才能更好地应对未来的挑战,实现可持续的经济发展和社会进步。

拼音

Tào viêc làm mới,zhōngwén yì wéi “chuàngzào jiùyè”,pīnyīn wèi chuàngzào jiùyè。zài yuènán, chuàngzào jiùyè shì yīgè zhòngyào de shèhuì hé jīngjì yìtí。yuènán zhèngfǔ jìnnián lái cǎiqǔ le yī xìliè cuòshī lái yìngduì kuàisù zēngzhǎng de rénkǒu hé láodònglì shìchǎng biànhuà dài lái de tiǎozhàn。zhèxiē cuòshī zhǐzài tùijìn jīngjì zēngzhǎng, jiǎnshǎo shīyè lǜ, bìng gǎishàn rénmín de shēnghuó shuǐpíng。

yuènán de jiùyè shìchǎng shì yīgè dòngtài de xìtǒng, shòudào duō zhǒng yīnsù de yǐngxiǎng, lìrú quánqiú jīngjì xíngshì, guónèi zhèngcè biànhuà, jìshù jìnbù yǐjí chǎnyè jiégòu tiáozhěng děng děng。wèile yìngduì zhèxiē tiǎozhàn, yuènán zhèngfǔ chūtaile yī xìliè zhèngcè, gǔlì chuàngyè, zhīchí zhōngxiǎo qǐyè fāzhǎn, tóuzī yú jiàoyù hé jìnéng péixùn, bìng jījí xīyǐn wàiguó tóuzī。

jùtǐ cuòshī bāokuò:tígōng dīxī dàikuǎn hé shuìshōu yōuhuì zhèngcè lái zhīchí chuàngyè zhě;duì zhōngxiǎo qǐyè tígōng zījīn, jìshù hé guǎnlǐ fāngmiàn de zhīchí;kuòdà zhíyè péixùn xiàngmù, tígāo láodòng zhě de jìnéng shuǐpíng, shǐ qí gèng róngyì shìyìng láodònglì shìchǎng xūqiú;jījí cānyù guójì hézuò, yǐnjìn xiānjìn jìshù hé guǎnlǐ jīngyàn, tíshēng guójiā jìngzhēnglì;tuījīn chǎnyè shēngjí hé duōyuán huà fāzhǎn, chuàngzào gèng duō gāo fùjiāzhí de jiùyè jīhuì;jiāqiáng láodònglì shìchǎng xìnxī fúwù, bāngzhù qiúzhí zhě gèng yǒuxiào de xúnzhǎo gōngzuò。

jínguǎn yuènán zài chuàngzào jiùyè fāngmiàn huòdé le xiǎnzhù de jìnzǎn, dàn réngrán miànlínzhe hěn duō tiǎozhàn。lìrú, xūyào jìnyībù tígāo láodòng zhě de jìnéng shuǐpíng yǐ shìyìng gāo kē jì chǎnyè de xūqiú;xūyào gǎishàn nóngcūn dìqū de jiùyè huánjìng, jiǎnshǎo chéngxiāng chājù;hái xūyào jiějué jìnéng cuòpèi wèntí, ràng láodòng zhě de jìnéng yǔ shìchǎng xūqiú gèng hǎo de pǐpèi。

yuènán de jiùyè chuàngzào gōngzuò shì yīgè chíxù de guòchéng, xūyào zhèngfǔ, qǐyè hé gèrén gòngtóng nǔlì。zhèngfǔ xūyào jìxù wánshàn zhèngcè, qǐyè xūyào tígōng gèng duō gāo zhìliàng de jiùyè gǎngwèi, gèrén xūyào tíshēng zìshēn de jìnéng hé jìngzhēnglì。zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng gèng hǎo de yìngduì wèilái de tiǎozhàn, shíxiàn kě chíxù de jīngjì fāzhǎn hé shèhuì jìnbù。

Vietnamese

Tạo việc làm mới là một vấn đề xã hội và kinh tế quan trọng ở Việt Nam. Chính phủ Việt Nam trong những năm gần đây đã thực hiện một loạt các biện pháp để giải quyết những thách thức do dân số tăng nhanh và sự thay đổi của thị trường lao động gây ra. Những biện pháp này nhằm mục đích thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp và cải thiện mức sống của người dân.

Thị trường việc làm của Việt Nam là một hệ thống năng động, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, chẳng hạn như tình hình kinh tế toàn cầu, sự thay đổi chính sách trong nước, tiến bộ công nghệ và điều chỉnh cơ cấu ngành, v.v... Để đối phó với những thách thức này, chính phủ Việt Nam đã ban hành một loạt các chính sách, khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng, và tích cực thu hút đầu tư nước ngoài.

Các biện pháp cụ thể bao gồm: cung cấp các khoản vay lãi suất thấp và các chính sách ưu đãi thuế để hỗ trợ những người khởi nghiệp; hỗ trợ tài chính, kỹ thuật và quản lý cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; mở rộng các chương trình đào tạo nghề, nâng cao trình độ kỹ năng của người lao động, giúp họ dễ dàng thích ứng với nhu cầu của thị trường lao động; tích cực tham gia hợp tác quốc tế, đưa vào công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; thúc đẩy nâng cấp và đa dạng hóa ngành công nghiệp, tạo ra nhiều việc làm có giá trị gia tăng cao hơn; tăng cường dịch vụ thông tin thị trường lao động, giúp người tìm việc tìm việc hiệu quả hơn.

Mặc dù Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc tạo việc làm, nhưng vẫn còn nhiều thách thức. Ví dụ, cần nâng cao hơn nữa trình độ kỹ năng của người lao động để đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp công nghệ cao; cần cải thiện môi trường việc làm ở các vùng nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn; và cần giải quyết vấn đề thiếu khớp kỹ năng, giúp kỹ năng của người lao động phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường.

Công việc tạo việc làm ở Việt Nam là một quá trình liên tục, cần sự nỗ lực chung của chính phủ, doanh nghiệp và cá nhân. Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện chính sách, doanh nghiệp cần cung cấp nhiều việc làm chất lượng hơn và cá nhân cần nâng cao kỹ năng và khả năng cạnh tranh của mình. Chỉ bằng cách đó, chúng ta mới có thể đối phó tốt hơn với những thách thức trong tương lai, đạt được sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội bền vững.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,请问越南现在创造就业方面有什么新的举措?
B:你好,越南政府近年来非常重视创造就业,特别是针对年轻人和农村地区。他们推出了很多政策,比如支持中小企业发展、鼓励创业、提供职业培训等等。
A:这些政策具体体现在哪些方面呢?
B:例如,政府提供低息贷款给创业者,还有税收优惠政策。同时,他们也加强了职业技能培训,帮助人们掌握更多技能,更容易找到工作。另外,政府还积极引进外资,创造更多就业机会。
A:听起来这些措施都很有针对性,效果如何呢?
B:效果还是比较明显的,近年来越南的失业率有所下降,特别是年轻人的就业情况有所改善。当然,挑战依然存在,比如还需要进一步提高劳动者的技能水平,以及优化就业环境。

拼音

A:nǐ hǎo, qǐng wèn yuènán xiànzài chuàngzào jiùyè fāngmiàn yǒu shénme xīn de jǔcè?
B:nǐ hǎo, yuènán zhèngfǔ jìnnián lái fēicháng zhòngshì chuàngzào jiùyè, tèbié shì zhēnduì niánqīng rén hé nóngcūn dìqū. tāmen tuīchū le hěn duō zhèngcè, bǐrú zhīchí zhōngxiǎo qǐyè fāzhǎn, gǔlì chuàngyè, tígōng zhíyè péixùn děng děng.
A:zhèxiē zhèngcè jùtǐ tǐxiàn zài nǎxiē fāngmiàn ne?
B:lìrú, zhèngfǔ tígōng dīxī dàikuǎn gěi chuàngyè zhě, hái yǒu shuìshōu yōuhuì zhèngcè. tóngshí, tāmen yě jiāqiáng le zhíyè jìnéng péixùn, bāngzhù rénmen zhǎngwò gèng duō jìnéng, gèng róngyì zhǎodào gōngzuò. lìngwài, zhèngfǔ hái jījí yǐnjìn wàizī, chuàngzào gèng duō jiùyè jīhuì.
A:tīng qǐlái zhèxiē cuòshī dōu hěn yǒu zhēnduìxìng, xiàoguǒ rúhé ne?
B:xiàoguǒ hái shì bǐjiào míngxiǎn de, jìnnián yuènán de shīyè lǜ yǒusuǒ xiàjiàng, tèbié shì niánqīng rén de jiùyè qíngkuàng yǒusuǒ gǎishàn. dāngrán, tiǎozhàn yīrán cúnzài, bǐrú hái xūyào jìnyībù tígāo láodòng zhě de jìnéng shuǐpíng, yǐjí yōuhuà jiùyè huánjìng.

Vietnamese

A: Chào bạn, hiện nay Việt Nam có những chính sách gì mới về tạo việc làm?
B: Chào bạn, những năm gần đây, chính phủ Việt Nam rất coi trọng việc tạo việc làm, đặc biệt là cho giới trẻ và vùng nông thôn. Họ đã đưa ra nhiều chính sách, ví dụ như hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, khuyến khích khởi nghiệp, cung cấp đào tạo nghề, v.v...
A: Vậy những chính sách này cụ thể như thế nào?
B: Ví dụ, chính phủ cho vay ưu đãi lãi suất cho người khởi nghiệp, và có những chính sách ưu đãi thuế. Đồng thời, họ cũng tăng cường đào tạo kỹ năng nghề nghiệp, giúp mọi người có nhiều kỹ năng hơn, dễ tìm việc hơn. Ngoài ra, chính phủ còn tích cực thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn.
A: Nghe có vẻ những biện pháp này rất có mục tiêu, hiệu quả như thế nào?
B: Hiệu quả khá rõ rệt, tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam trong những năm gần đây đã giảm xuống, đặc biệt là tình hình việc làm của giới trẻ đã được cải thiện. Tất nhiên, vẫn còn những thách thức, ví dụ như cần nâng cao hơn nữa trình độ kỹ năng của người lao động, và cải thiện môi trường việc làm.

Nền văn hóa

中文

“Tạo việc làm mới” 在越南语境下,强调的是政府和社会各界共同努力创造新的就业机会,并非仅仅指个体创业。

该短语通常用于正式场合,例如政府报告、新闻报道、学术论文等。在非正式场合,人们可能会使用更口语化的表达,例如“tìm việc làm” (找工作)

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Thúc đẩy việc làm” (促进就业)

“Sáng tạo việc làm” (创造性就业)

“Cơ hội việc làm” (就业机会)

Các điểm chính

中文

适用场景:讨论越南经济、社会政策、就业形势等话题,年龄/身份适用性:适用于各个年龄段和身份的人群,但在不同场合下表达方式有所不同,常见错误提醒:避免使用过于口语化或不正式的表达,以免造成误解

Các mẹo để học

中文

可以结合具体的政策措施进行练习,例如:'Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ có tác động tích cực đến việc tạo việc làm ở Việt Nam như thế nào?' (中小企业扶持政策如何积极影响越南就业?)'

可以与他人进行角色扮演,模拟不同场景下的对话,例如政府官员与记者的对话、企业家与求职者的对话等