参加会诊 Tham gia hội đình cān jiā huì zhěn

Giới thiệu nội dung

中文

“Tham gia hội đình”指的是参与越南乡村社区的集体会议或集会。这是一种根植于越南传统文化中的重要社会活动,通常在村庄、社团或家族中举行。会议内容广泛,涵盖了村务管理、重大事件决策、节日庆典、以及社区成员间的沟通交流等。

在越南农村,这种集会往往与重要的传统节日或农事活动紧密相连。例如,在收获季节,村民们会聚集在一起庆祝丰收,并商讨来年耕作计划;在重大节日,如春节、元宵节等,会诊也扮演着重要的角色,乡亲们聚集在一起,分享经验,增进感情。

参与会诊需要遵循一定的礼仪规范。年轻人需要尊重长者,认真倾听长者的发言,并积极参与讨论。在发言时,要表达清晰、尊重他人,避免争吵。

会诊不仅仅是信息交流的平台,更是维系社区和谐的重要纽带。通过集体协商,村民们能够解决社区问题,共同制定发展规划,加强社区凝聚力。会诊也体现了越南人重视集体、团结互助的传统美德。

拼音

“Tham gia hội đình”zhǐ de shì cān yù yuènán xiāng cūn shè qū de jítǐ huì yì huò jí huì. zhè shì yī zhǒng gēn zhí yú yuènán chuán tǒng wénhuà zhōng de zhòng yào shè huì huó dòng, tōng cháng zài cūn zhuāng, shè tuán huò jiā zú zhōng jǔ xíng. huì yì nèi róng guǎng fàn, hán gài le cūn wù guǎn lǐ, zhòng dà shì jiàn juécè, jié rì qìng diǎn, yǐ jí shè qū chéng yuán jiān de gōng tōng jiāo liú děng.

zài yuènán nóng cūn, zhè zhǒng jí huì wǎng wǎng yǔ zhòng yào de chuán tǒng jié rì huò nóng shì huó dòng jǐn mì xiāng lián. lì rú, zài shōu huò jì jié, cūn mín men huì jù jí zài yī qǐ qìng zhù fēng shōu, bìng shāng tǎo lái nián gēng zuò jì huà; zài zhòng dà jié rì, rú chūn jié, yuán xiāo jié děng, huì zhěn yě bàn yǎn zhe zhòng yào de juésè, xiāng qīn men jù jí zài yī qǐ, fēn xiǎng jīng yàn, zēng jìn gǎn qíng.

cān yù huì zhěn xū yào zǔn xún yī dìng de lǐ yí guī fàn. nián qīng rén xū yào zūn zhòng zhǎng zhě, rèn zhēn qīng tīng zhǎng zhě de fā yán, bìng jī jí cān yù tǎo lùn. zài fā yán shí, yào biǎo dá qīng xī, zūn zhòng tā rén, bì miǎn zhēng chǎo.

huì zhěn bù jǐn jìn shì xìn xī jiāo liú de píng tái, gèng shì wéi xì shè qū hé xié de zhòng yào niǔ dài. tōng guò jítǐ xié shāng, cūn mín men néng gòu jiě jué shè qū wèntí, gòng tóng zhì dìng fā zhǎn guī huà, jiā qiáng shè qū níng jù lì. huì zhěn yě tǐ xiàn le yuènán rén zhòng shì jítǐ, tuán jié hù zhù de chuán tǒng měi dé.

Vietnamese

“Tham gia hội đình” đề cập đến việc tham gia các cuộc họp cộng đồng hoặc tập thể ở các vùng nông thôn Việt Nam. Đây là một hoạt động xã hội quan trọng ăn sâu vào nền văn hóa truyền thống của Việt Nam, thường được tổ chức trong các làng mạc, cộng đồng hoặc gia đình. Nội dung cuộc họp rất đa dạng, bao gồm quản lý công việc làng xã, ra quyết định về các sự kiện quan trọng, lễ hội và giao tiếp giữa các thành viên trong cộng đồng.

Trong các vùng nông thôn Việt Nam, những cuộc họp này thường gắn liền với các lễ hội truyền thống hoặc hoạt động nông nghiệp quan trọng. Ví dụ, vào mùa thu hoạch, người dân sẽ tập trung lại để ăn mừng mùa màng bội thu và thảo luận về kế hoạch canh tác cho năm sau; trong các ngày lễ quan trọng, như Tết Nguyên đán, Tết Nguyên Tiêu, hội đình cũng đóng một vai trò quan trọng, người dân tụ họp lại với nhau, chia sẻ kinh nghiệm và tăng cường tình cảm.

Tham gia hội đình cần tuân theo các quy tắc ứng xử nhất định. Người trẻ tuổi cần tôn trọng người lớn tuổi, lắng nghe cẩn thận lời phát biểu của họ và tích cực tham gia thảo luận. Khi phát biểu, cần diễn đạt rõ ràng, tôn trọng người khác và tránh tranh cãi.

Hội đình không chỉ là một diễn đàn trao đổi thông tin mà còn là một sợi dây liên kết quan trọng để duy trì sự hài hòa trong cộng đồng. Thông qua việc thương lượng tập thể, người dân có thể giải quyết các vấn đề của cộng đồng, cùng nhau lập kế hoạch phát triển và tăng cường tinh thần đoàn kết cộng đồng. Hội đình cũng thể hiện truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam về việc coi trọng tập thể, đoàn kết và tương trợ lẫn nhau.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,请问参加村里的会诊需要注意什么?
B:您好,参加村里的会诊需要穿着整洁,尊重长辈,遵守秩序,积极参与讨论,并且要准备好自己的问题和意见。
A:好的,谢谢你的提醒。
B:不客气,祝你参加顺利。
A:村里的会诊通常是怎么进行的?
B:通常会请村里的长者或德高望重的医生来讲解健康知识,然后大家一起交流病情,分享经验。
A:明白了,这很有意义。
B:是的,这是我们村子传承已久的传统,大家互相帮助,共同维护健康。

拼音

A:nǐ hǎo, qǐng wèn cān jiā cūn lǐ de huì zhěn xū yào zhùyì shén me?
B:nín hǎo, cān jiā cūn lǐ de huì zhěn xū yào chuān zhuōng zhěng jié, zūn zhòng cháng bèi, zǔn shǒu zhì xù, jī jí cān yù tǎo lùn, bìng qiě yào zhǔn bèi hǎo zì jǐ de wèn tí hé yì jiàn.
A:hǎo de, xiè xie nǐ de tí xǐng.
B:bù kè qì, zhù nǐ cān jiā shùnlì.
A:cūn lǐ de huì zhěn tōng cháng shì zěn me jìn xíng de?
B:tōng cháng huì qǐng cūn lǐ de cháng zhě huò dé gāo wàng zhòng de yī shēng lái jiǎng jiě jiàn kāng zhī shi, rán hòu dà jiā yī qǐ jiāo liú bìng qíng, fēn xiǎng jīng yàn.
A:míng bái le, zhè hěn yǒu yì yì.
B:shì de, zhè shì wǒ men cūn zi chuán chéng yǐ jiǔ de chuán tǒng, dà jiā hù xiāng bāng zhù, gòng tóng wéi hù jiàn kāng.

Vietnamese

A: Chào bạn, mình muốn hỏi tham gia buổi họp làng cần lưu ý những gì vậy?
B: Chào bạn, tham gia buổi họp làng cần ăn mặc gọn gàng, lễ phép với người lớn tuổi, giữ trật tự, tích cực tham gia thảo luận và chuẩn bị sẵn câu hỏi, ý kiến của mình.
A: Được rồi, cảm ơn bạn đã nhắc nhở.
B: Không có gì, chúc bạn tham gia buổi họp tốt nhé.
A: Buổi họp làng thường được tổ chức như thế nào?
B: Thường sẽ mời các vị cao niên hoặc bác sĩ có uy tín trong làng đến giảng giải kiến thức về sức khỏe, sau đó mọi người cùng nhau trao đổi về bệnh tình, chia sẻ kinh nghiệm.
A: Mình hiểu rồi, điều này rất ý nghĩa.
B: Đúng vậy, đây là truyền thống lâu đời của làng chúng ta, mọi người giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau gìn giữ sức khỏe.

Nền văn hóa

中文

在越南农村,会诊是重要的社区活动,体现了越南人重视集体、团结互助的传统美德。

参与会诊需要遵循一定的礼仪规范,尊重长者,认真倾听,积极参与讨论。

会诊不仅仅是信息交流的平台,更是维系社区和谐的重要纽带。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Chúng ta nên cùng nhau thảo luận để tìm ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề này.” (Chúng ta nên cùng nhau thảo luận để tìm ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề này)

“Tôi rất vui được tham gia hội đình và đóng góp ý kiến của mình.” (Tôi rất vui được tham gia hội đình và đóng góp ý kiến của mình)

Các điểm chính

中文

参加会诊时需要穿着整洁,尊重长辈,遵守秩序,积极参与讨论。,不同年龄和身份的人在会诊中的角色和责任有所不同,年轻人要尊重长者,长者要引导年轻人。,避免在会诊中大声喧哗或争吵,保持良好的秩序。

Các mẹo để học

中文

可以和朋友一起模拟会诊场景,练习越南语表达。

可以观看一些关于越南农村生活的视频或纪录片,了解会诊的实际情况。

可以阅读一些关于越南文化的书籍或文章,加深对会诊文化的理解。