合作发展 Hợp tác phát triển Hézuò fāzhǎn

Giới thiệu nội dung

中文

“Hợp tác phát triển”的中文意思是“合作发展”,拼音是“Hézuò fāzhǎn”。在越南语境下,它不仅仅指简单的合作,而是更深层次的经济和社会发展模式,强调合作共赢,共同进步。

越南是一个农业为主的国家,长期以来经济发展不平衡,城乡差距较大。为了缩小差距,改善民生,越南政府积极推行合作发展模式,鼓励农村地区发展合作社,促进农民增收,并通过基础设施建设、教育发展、医疗卫生等方面努力,全面提升国民生活水平。

合作发展模式在越南的实践中取得了显著成效。例如,在农业领域,合作社的出现有效提高了生产效率,降低了生产成本,改善了农产品的质量,促进了农民的共同致富。在基础设施建设方面,越南积极引进外资,与国际组织合作,建设了许多大型基础设施项目,极大地改善了交通运输、电力供应等条件。

然而,合作发展模式也面临一些挑战,例如,农村地区部分地区基础设施建设滞后,科技水平较低,农民的素质有待提高,等等。越南政府正在积极采取措施,克服这些挑战,不断完善合作发展模式,以促进经济持续健康发展。

总而言之,合作发展是越南经济社会发展战略的重要组成部分,是越南走向繁荣富强的重要途径。

拼音

“Hé zuò fā zhǎn” de zhōng wén yì si shì “hé zuò fā zhǎn”, pinyin shì “Hézuò fāzhǎn”。zài yuènán yǔ jìng xià, tā bù jǐn jǐng zhǐ jiǎn dān de hé zuò, ér shì gèng shēn céng cì de jīng jì hé shè huì fā zhǎn mò shì, qiáng diào hé zuò gòng yíng, gòng tóng jìnbù.

Yuènán shì yīgè nóng yè wéi zhǔ de guójiā, cháng qī yǐ lái jīng jì fā zhǎn bù píng héng, chéng xiāng chā jù jiao dà. wèi le suō xiǎo chā jù, gǎi shàn mín shēng, yuènán zhèng fǔ jī jí tuī xíng hé zuò fā zhǎn mò shì, gǔ lì nóng cūn dì qū fā zhǎn hé zuò shè, cù jìn nóng mín zēng shōu, bìng tōng guò jī chǔ shè shī jiàn shè, jiào yù fā zhǎn, yī liáo wèi shēng děng fāng miàn nǔ lì, quán miàn tí shēng guó mín shēng huó shuǐ píng.

Hé zuò fā zhǎn mò shì zài yuènán de shí jiàn zhōng qǔ dé le xiǎn zhù chéng xiào. lì rú, zài nóng yè lǐng yù, hé zuò shè de chū xiàn yǒu xiào tí gāo le shēng chǎn xiào lǜ, jiàng dī le shēng chǎn chéng běn, gǎi shàn le nóng chǎn pǐn de zhì liàng, cù jìn le nóng mín de gòng tóng zhì fù. zài jī chǔ shè shī jiàn shè fāng miàn, yuènán jī jí yǐn jìn wài zī, yǔ guó jì zǔ zhī hé zuò, jiàn shè le xǔ duō dà xíng jī chǔ shè shī xiàng mù, jí dà dì gǎi shàn le jiāo tōng yùn shū, diàn lì gōng yīng děng tiáo jiàn.

Rán ér, hé zuò fā zhǎn mò shì yě miàn lín yī xiē tiǎo zhàn, lì rú, nóng cūn dì qū bù fèn dì qū jī chǔ shè shī jiàn shè zhì hòu, kē jì shuǐ píng jiao dī, nóng mín de sù zhì yǒu dài tí gāo, děng děng. yuènán zhèng fǔ zhèng zài jī jí cǎi qǔ cuò shī, kè fú zhèxiē tiǎo zhàn, bù duàn wán shàn hé zuò fā zhǎn mò shì, yǐ cù jìn jīng jì chí xù jiàn kāng fā zhǎn.

Zǒng ér yán zhī, hé zuò fā zhǎn shì yuènán jīng jì shè huì fā zhǎn zhàn lǜ de zhòng yào zǔ chéng bù fèn, shì yuènán zǒu xiàng fán róng fù qiáng de zhòng yào tú jìng.

Vietnamese

“Hợp tác phát triển” là một mô hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, nhấn mạnh vào sự hợp tác cùng có lợi và tiến bộ chung. Nó không chỉ đơn thuần là sự hợp tác thông thường mà còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn về sự phát triển bền vững và toàn diện.

Là một quốc gia chủ yếu dựa vào nông nghiệp, Việt Nam trong thời gian dài đã phải đối mặt với sự mất cân bằng trong phát triển kinh tế, khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn khá lớn. Để thu hẹp khoảng cách này và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, chính phủ Việt Nam tích cực triển khai mô hình hợp tác phát triển. Điều này được thể hiện cụ thể qua việc khuyến khích phát triển hợp tác xã ở nông thôn, thúc đẩy tăng thu nhập cho nông dân, đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giáo dục, y tế… nhằm nâng cao toàn diện mức sống của người dân.

Mô hình hợp tác phát triển đã đạt được những kết quả đáng kể tại Việt Nam. Ví dụ, trong lĩnh vực nông nghiệp, sự ra đời của các hợp tác xã đã giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, cải thiện chất lượng sản phẩm nông nghiệp và thúc đẩy sự giàu có chung cho nông dân. Về xây dựng cơ sở hạ tầng, Việt Nam tích cực thu hút đầu tư nước ngoài, hợp tác với các tổ chức quốc tế để xây dựng nhiều dự án cơ sở hạ tầng lớn, cải thiện đáng kể điều kiện giao thông vận tải, cung cấp điện…

Tuy nhiên, mô hình hợp tác phát triển cũng gặp một số thách thức, ví dụ như việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở một số vùng nông thôn còn chậm, trình độ công nghệ còn thấp, chất lượng nguồn nhân lực nông thôn cần được nâng cao… Chính phủ Việt Nam đang tích cực thực hiện các biện pháp để khắc phục những thách thức này, liên tục hoàn thiện mô hình hợp tác phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững.

Tóm lại, hợp tác phát triển là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, là con đường quan trọng để Việt Nam hướng tới sự thịnh vượng và giàu mạnh.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,我想了解一下越南的合作发展模式。
B:您好!越南的合作发展模式主要体现在农村经济发展、基础设施建设和对外贸易等方面。例如,政府鼓励农村地区发展合作社,促进农民增收。
A:合作社的具体运作模式是怎样的呢?
B:合作社通常由当地农民自发组织,共同管理资源、生产和销售农产品,提高效率,降低成本。政府也会提供相应的政策扶持和资金援助。
A:那基础设施建设方面呢?
B:越南政府非常重视基础设施建设,积极引进外资,与国际组织合作,共同建设道路、桥梁、电力等项目。这些项目不仅能改善民生,也能促进经济发展。
A:对外贸易方面呢?
B:越南积极参与全球经济一体化,与许多国家签订了自由贸易协定,拓展国际市场。合作发展在对外贸易中也起到了重要的作用。
A:谢谢您的讲解,我了解得更清晰了。

拼音

A:nǐ hǎo, wǒ xiǎng liǎojiě yīxià yuènán de hézuò fāzhǎn mòshì.
B:nín hǎo! yuènán de hézuò fāzhǎn mòshì zhǔyào tǐxiàn zài nóngcūn jīngjì fāzhǎn, jīchǔ shèshī jiànshè hé duìwài màoyì děng fāngmiàn. lìrú, zhèngfǔ gǔlì nóngcūn dìqū fāzhǎn hézuòshè, cùjìn nóngmín zēngshōu.
A:hézuòshè de jùtǐ yùnzhuò mòshì shì zěn yàng de ne?
B:hézuòshè tōngcháng yóu dà dì nóngmín zìfā zǔzhī, gòngtóng gǔnǎili fāngyùn, shēngchǎn hé xiāoshòu nóngchǎnpǐn, tígāo xiàolǜ, jiàngdī chéngběn. zhèngfǔ yě huì tígōng xiāngyìng de zhèngcè fúchí hé zījīn yuánzhù.
A:nà jīchǔ shèshī jiànshè fāngmiàn ne?
B:yuènán zhèngfǔ fēicháng zhòngshì jīchǔ shèshī jiànshè, jījí yǐnjìn wàizī, yǔ guójì zǔzhī hézuò, gòngtóng jiànshè dàolù, qiáoliáng, diànlì děng xiàngmù. zhèxiē xiàngmù bù jǐn néng gǎishàn mínshēng, yě néng cùjìn jīngjì fāzhǎn.
A:duìwài màoyì fāngmiàn ne?
B:yuènán jījí cānyù quánqiú jīngjì yītǐhuà, yǔ xǔduō guójiā qiāndìng le zìyóu màoyì xiédìng, tuòzhǎn guójì shìchǎng. hézuò fāzhǎn zài duìwài màoyì zhōng yě qǐdàole zhòngyào de zuòyòng.
A:xièxie nín de jiǎngjiě, wǒ liǎojiě de gèng qīngxī le.

Vietnamese

A: Chào bạn, mình muốn tìm hiểu về mô hình hợp tác phát triển của Việt Nam.
B: Chào bạn! Mô hình hợp tác phát triển của Việt Nam chủ yếu thể hiện ở các lĩnh vực phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng và thương mại quốc tế. Ví dụ, chính phủ khuyến khích phát triển hợp tác xã ở nông thôn, thúc đẩy tăng thu nhập cho nông dân.
A: Vậy mô hình hoạt động cụ thể của hợp tác xã như thế nào?
B: Hợp tác xã thường do nông dân địa phương tự nguyện thành lập, cùng nhau quản lý tài nguyên, sản xuất và bán sản phẩm nông nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả, giảm chi phí. Chính phủ cũng sẽ cung cấp các chính sách hỗ trợ và tài chính.
A: Còn về xây dựng cơ sở hạ tầng thì sao?
B: Chính phủ Việt Nam rất coi trọng xây dựng cơ sở hạ tầng, tích cực thu hút đầu tư nước ngoài, hợp tác với các tổ chức quốc tế, cùng nhau xây dựng các dự án đường sá, cầu cống, điện lực… Những dự án này không chỉ cải thiện đời sống người dân mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế.
A: Về thương mại quốc tế thì sao?
B: Việt Nam tích cực tham gia vào hội nhập kinh tế toàn cầu, ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do với nhiều quốc gia, mở rộng thị trường quốc tế. Hợp tác phát triển cũng đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế.
A: Cảm ơn bạn đã giải thích, mình hiểu rõ hơn rồi.

Nền văn hóa

中文

“Hợp tác phát triển”在越南语境下,强调的是一种可持续发展的模式,不仅关注经济增长,也重视社会公平与和谐。

在正式场合,可以使用更正式的表达,例如“mô hình hợp tác phát triển”;在非正式场合,可以使用更口语化的表达,例如“phát triển hợp tác”

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Việt Nam đang nỗ lực hoàn thiện mô hình hợp tác phát triển để đạt được mục tiêu phát triển bền vững.”

“Hợp tác phát triển đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo ở Việt Nam.”

Các điểm chính

中文

在与越南人交流时,了解“Hợp tác phát triển”的含义及其在越南社会经济发展中的作用至关重要。,在使用该词语时,应根据语境选择合适的表达方式,避免使用过于正式或过于口语化的表达。,应注意越南语词汇的发音,以确保交流的准确性。,该表达适用于各种年龄和身份的人群。

Các mẹo để học

中文

可以与越南朋友或学习越南语的伙伴进行角色扮演,模拟实际场景中的对话。

可以阅读一些关于越南经济社会发展的文章或新闻报道,加深对“Hợp tác phát triển”的理解。

可以尝试用越南语表达一些与“Hợp tác phát triển”相关的观点或想法。