四身衫(Áo tứ thân) Áo tứ thân Sì shēn shān (Áo tứ thân)

Giới thiệu nội dung

中文

Áo tứ thân,又称四身衫,是越南一种传统的女性服装,尤其盛行于20世纪中叶以前的农村地区。它由四个部分组成: áo (衫) 、yếm (围胸) 、quần (裤) 和 khăn (头巾)。不同于优雅贴身的奥黛, Áo tứ thân更注重实用性和宽松舒适。其款式相对简单朴素,通常为深色调,面料多为棉布或麻布,方便劳作。 Áo tứ thân的设计体现了越南农村女性在农业社会中的生活方式,它方便劳动,并且可以根据需要进行调整。例如,袖子可以卷起来,方便农活;围胸可以根据季节变化进行更换。由于其方便实用,在过去很长一段时间内, Áo tứ thân都是越南农村女性的首选服装,反映了越南传统文化中实用主义和朴素审美的特点。随着时代变迁, Áo tứ thân逐渐被更时尚的服装所取代,但它依然是越南文化的重要组成部分,象征着越南女性的勤劳和朴实。许多越南传统婚礼和节日庆典上,仍可见 Áo tứ thân的身影,以此来传承和纪念越南的传统文化。

拼音

Áo tứ thân,yòu chēng sì shēn shān,shì yuènán yī zhǒng chuántǒng de nǚxìng fúzhuāng,yóuqí shèngxíng yú 20 shìjì zhōngyè yǐqián de nóngcūn dìqū。Tā yóu sì gè bùfèn zǔchéng: áo (shān) 、yếm (wéi xiōng) 、quần (kù) hé khăn (tóujīn)。Bùtóng yú yōuyǎ tiēshēn de àodài, Áo tứ thân gèng zhùzhòng shíyòng xìng hé kuāngsōng shūshì。Qí kuǎnshì xiāngduì jiǎndān pǔsù,tōngcháng wèi shēnsè diào,miànliào duō wèi miánbù huò mábù,fāngbiàn láozhuò。 Áo tứ thân de shèjì tǐxiàn le yuènán nóngcūn nǚxìng zài nóngyè shèhuì zhōng de shēnghuó fāngshì,tā fāngbiàn láodòng,bìngqiě kěyǐ gēnjù xūyào jìnxíng tiáozhěng。Lìrú,xiùzi kěyǐ juǎn qǐlái,fāngbiàn nónghuó;wéixiōng kěyǐ gēnjù jìjié biànhuà jìnxíng gēnghuàn。Yóuyú qí fāngbiàn shíyòng,zài guòqù hěn cháng yīduàn shíjiān nèi, Áo tứ thân dōu shì yuènán nóngcūn nǚxìng de shǒuxiǎn fúzhuāng,fǎnyìng le yuènán chuántǒng wénhuà zhōng shíyòng zhǔyì hé pǔsù shěnměi de tèdiǎn。Suízhe shídài biànqiān, Áo tứ thân zhújiàn bèi gèng shishàng de fúzhuāng suǒ qǔdài,dàn tā yīrán shì yuènán wénhuà de zhòngyào zǔchéng bùfèn,xiàngzhēngzhe yuènán nǚxìng de qínláo hé pǔshí。Xǔduō yuènán chuántǒng hūnlǐ hé jiérì qìngdiǎn shàng,réng kějiàn Áo tứ thân de yǐngzi,yǐcǐ lái chuánchéng hé jìniàn yuènán de chuántǒng wénhuà。

Vietnamese

Áo tứ thân, còn được gọi là áo bốn thân, là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam, đặc biệt phổ biến ở các vùng nông thôn trước giữa thế kỷ XX. Nó bao gồm bốn phần chính: áo (váy), yếm (yếm ngực), quần và khăn (khăn đội đầu). Khác với áo dài thanh lịch và ôm sát cơ thể, áo tứ thân chú trọng đến sự thoải mái và tính thực dụng. Kiểu dáng của nó khá đơn giản và giản dị, thường có màu tối, chất liệu chủ yếu là vải bông hoặc vải lanh, rất thuận tiện cho việc lao động. Thiết kế của áo tứ thân phản ánh lối sống của phụ nữ nông thôn Việt Nam trong xã hội nông nghiệp, nó thuận tiện cho công việc đồng áng và có thể điều chỉnh theo nhu cầu. Ví dụ, tay áo có thể được xắn lên khi làm việc, và yếm ngực có thể được thay đổi theo mùa. Nhờ sự tiện dụng của mình, trong một thời gian dài, áo tứ thân là lựa chọn hàng đầu của phụ nữ nông thôn Việt Nam, phản ánh tính thực dụng và thẩm mỹ giản dị trong văn hóa truyền thống Việt Nam. Cùng với sự thay đổi của thời đại, áo tứ thân dần bị thay thế bởi những trang phục hiện đại hơn, nhưng nó vẫn là một phần quan trọng của văn hóa Việt Nam, tượng trưng cho sự cần cù và giản dị của người phụ nữ Việt. Trong nhiều đám cưới truyền thống và lễ hội của Việt Nam, người ta vẫn có thể bắt gặp hình ảnh áo tứ thân, nhằm lưu giữ và tưởng nhớ văn hóa truyền thống của đất nước.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你知道越南的传统服装‘奥黛’吗?
B: 知道,听说它很漂亮,很优雅。
A: 除了奥黛,越南还有其他传统服装吗?
B: 好像听说过一种叫‘四身衫’的,但不太了解。
A: 对,就是‘四身衫’(Áo tứ thân)。它也是越南传统服装的一种,主要在过去农村妇女中流行。
B: 那它跟奥黛有什么区别呢?
A: ‘四身衫’比较宽松,款式朴素,而奥黛比较贴身,款式更精致。 ‘四身衫’的设计更体现实用性,奥黛则更注重美观。
B: 听起来很有意思,有机会想去越南看看这些传统服装。

拼音

A: Nǐ zhīdào yuènán de chuántǒng fúzhuāng ‘àodài’ ma?
B: Zhīdào, tīngshuō tā hěn piàoliang, hěn yōuyǎ.
A: Chúle àodài, yuènán hái yǒu qítā chuántǒng fúzhuāng ma?
B: Hǎoxiàng tīngshuōguò yī zhǒng jiào ‘sìshēn shān’ de, dàn bù tài liǎojiě.
A: Duì, jiùshì ‘sìshēn shān’ (Áo tứ thân)。Tā yěshì yuènán chuántǒng fúzhuāng de yī zhǒng, zhǔyào zài guòqù nóngcūn fùnǚ zhōng liúxíng.
B: Nà tā gēn àodài yǒu shénme qūbié ne?
A: ‘Sìshēn shān’ bǐjiào kuāngsōng, kuǎnshì pǔsù, ér àodài bǐjiào tiēshēn, kuǎnshì gèng jīngzhì。 ‘Sìshēn shān’ de shèjì gèng tǐxiàn shíyòng xìng, àodài zé gèng zhùzhòng měiguān.
B: Tīng qǐlái hěn yǒuyìsi, yǒu jīhuì xiǎng qù yuènán kànkan zhèxiē chuántǒng fúzhuāng.

Vietnamese

A: Bạn có biết áo dài, trang phục truyền thống của Việt Nam không?
B: Biết chứ, nghe nói nó rất đẹp, rất thanh lịch.
A: Ngoài áo dài, Việt Nam còn có trang phục truyền thống nào khác không?
B: Hình như mình có nghe nói đến một loại áo gọi là áo tứ thân, nhưng không hiểu rõ lắm.
A: Đúng rồi, đó chính là áo tứ thân (Áo tứ thân). Nó cũng là một loại trang phục truyền thống của Việt Nam, chủ yếu thịnh hành trong phụ nữ nông thôn trước đây.
B: Thế nó khác gì so với áo dài?
A: Áo tứ thân rộng rãi hơn, kiểu dáng đơn giản hơn, còn áo dài thì ôm sát người hơn, kiểu dáng tinh tế hơn. Thiết kế của áo tứ thân thể hiện tính thực dụng nhiều hơn, còn áo dài thì chú trọng đến tính thẩm mỹ hơn.
B: Nghe có vẻ thú vị, có cơ hội mình muốn đến Việt Nam xem những trang phục truyền thống này.

Nền văn hóa

中文

Áo tứ thân是越南农村女性的传统服装,体现了越南传统文化中实用主义和朴素审美的特点。

穿着Áo tứ thân通常是比较正式的场合,例如传统婚礼、节日庆典等。

在日常生活中,Áo tứ thân穿着的频率已经大大降低,更多的是作为一种文化符号保留了下来。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Áo tứ thân không chỉ là trang phục, mà còn là một phần ký ức về văn hóa Việt Nam.””,

“Thiết kế áo tứ thân thể hiện sự khéo léo và tình cảm của người phụ nữ Việt Nam.”

Các điểm chính

中文

Áo tứ thân主要用于过去农村妇女,如今更多用于传统场合或文化展示。,穿着Áo tứ thân需要注意场合,避免在不正式场合穿着。,了解Áo tứ thân的构成部分和历史背景,有助于更好地理解越南文化。

Các mẹo để học

中文

可以尝试用越南语描述Áo tứ thân的特点和用途。

可以观看一些关于越南传统服装的视频或图片,加深对Áo tứ thân的理解。

可以与越南朋友交流,了解他们对Áo tứ thân的看法和感受。