土地神信仰 Tín ngưỡng thờ thần đất Tǔdì shén xìnyǎng

Giới thiệu nội dung

中文

Tín ngưỡng thờ thần đất,中文译为“土地神信仰”,是越南一种普遍存在的传统信仰。越南人民相信土地神掌管着土地的肥沃程度、庄稼的收成以及人们的福祉。这种信仰深植于越南农村社会,与农业生产息息相关。

越南人民对土地神怀有敬畏之心,他们相信土地神能够保佑他们获得丰收,避免自然灾害。因此,人们会定期祭祀土地神,祈求土地神保佑他们的家庭和村庄平安富足。祭祀活动通常在重要的节日,如农历新年、元宵节、丰收节等举行,也会在房屋修建、乔迁新居等重要时刻进行祭祀。

祭祀土地神的仪式相对简单,通常包括准备供品(如水果、糕点、酒水等)、焚香祈祷等环节。供品的选择也有一定的讲究,通常会选择土地神喜欢的食物,以表达人们的虔诚。

除了定期祭祀外,人们在日常生活中也会通过一些行为来表达对土地神的敬畏,例如在耕种前祭祀土地神,祈求丰收;在收割后也祭祀土地神,感谢土地神的恩赐。

总而言之,Tín ngưỡng thờ thần đất是越南文化的重要组成部分,它反映了越南人民与自然和谐相处,敬畏自然的传统观念。这种信仰不仅维系着人与人之间的和谐关系,也维系着人与自然之间的和谐关系,对越南社会的稳定和发展具有重要意义。

拼音

Tín ngưỡng thờ thần đất,zhōngwén yì wéi “tǔdì shén xìnyǎng”,shì yuènán yī zhǒng pǔbiàn cúnzài de chuántǒng xìnyǎng. Yuènán rénmín xiāngxìn tǔdì shén zhǎngguǎn zhe tǔdì de féiwò chéngdù、zhuāngjia de shōuchéng yǐjí rénmen de fúzhǐ. zhè zhǒng xìnyǎng shēnzhí yú yuènán nóngcūn shèhuì, yǔ nóngyè shēngchǎn xīxī xiāngguān.

Yuènán rénmín duì tǔdì shén huái yǒu jìngwèi zhī xīn, tāmen xiāngxìn tǔdì shén nénggòu bǎoyòu tāmen huòdé fēngshōu, bìmiǎn zìrán zāihài. Yīncǐ, rénmen huì dìngqí jìsì tǔdì shén, qíqiú tǔdì shén bǎoyòu tāmen de jiātíng hé cūnzhuāng píng'ān fùzú. Jìsì huódòng chángcháng zài zhòngyào de jiérì, rú nónglì xīnnián、yuánxiāo jié、fēngshōu jié děng jǔxíng, yě huì zài fángwū xiūjiàn、qiáobiān xīn jū děng zhòngyào shíkè jìnxíng jìsì.

Jìsì tǔdì shén de yíshì xiāngduì jiǎndān, chángcháng bāokuò zhǔnbèi gòngpǐn (rú shuǐguǒ、gāodiǎn、jiǔshuǐ děng)、fénxiāng qídǎo děng huánjié. Gòngpǐn de xuǎnzé yě yǒu yīdìng de jiǎngjiu, chángcháng huì xuǎnzé tǔdì shén xǐhuan de shíwù, yǐ biǎodá rénmen de qiánchéng.

Chúle dìngqí jìsì wài, rénmen zài rìcháng shēnghuó zhōng yě huì tōngguò yīxiē xíngwéi lái biǎodá duì tǔdì shén de jìngwèi, lìrú zài gēngzhòng qián jìsì tǔdì shén, qíqiú fēngshōu;zài shōugē hòu yě jìsì tǔdì shén, gǎnxiè tǔdì shén de ēncì.

Zǒng ér yánzhī, Tín ngưỡng thờ thần đất shì yuènán wénhuà de zhòngyào zǔchéng bùfèn, tā fǎnyìng le yuènán rénmín yǔ zìrán héxié xiāngchǔ, jìngwèi zìrán de chuántǒng guānniàn. zhè zhǒng xìnyǎng bù jǐn wéixì zhe rén yǔ rén zhī jiān de héxié guānxi, yě wéixì zhe rén yǔ zìrán zhī jiān de héxié guānxi, duì yuènán shèhuì de wěndìng hé fāzhǎn jùyǒu zhòngyào yìyì.

Vietnamese

Tín ngưỡng thờ thần đất là một tín ngưỡng truyền thống phổ biến ở Việt Nam, người dân tin rằng thần đất cai quản sự màu mỡ của đất đai, mùa màng bội thu và hạnh phúc của con người. Tín ngưỡng này ăn sâu vào xã hội nông thôn Việt Nam, gắn liền mật thiết với sản xuất nông nghiệp.

Người dân Việt Nam rất tôn kính thần đất, họ tin rằng thần đất có thể phù hộ cho họ được mùa, tránh được thiên tai. Vì vậy, họ thường xuyên cúng bái thần đất để cầu mong thần đất phù hộ cho gia đình và làng xóm được bình an và thịnh vượng. Các hoạt động cúng bái thường được tổ chức vào những ngày lễ quan trọng như Tết Nguyên đán, Tết Nguyên tiêu, Tết Trung thu, v.v… cũng như trong những thời điểm quan trọng như xây nhà, chuyển nhà, v.v…

Lễ cúng bái thần đất tương đối đơn giản, thường bao gồm chuẩn bị lễ vật (như hoa quả, bánh kẹo, rượu, v.v…), thắp hương khấn vái. Việc lựa chọn lễ vật cũng có những điều cần lưu ý, thường sẽ chọn những món ăn mà thần đất thích, để thể hiện lòng thành kính của con người.

Ngoài việc cúng bái thường xuyên, trong cuộc sống hàng ngày, người dân cũng thể hiện lòng tôn kính đối với thần đất thông qua một số hành vi, ví dụ như trước khi cày cấy sẽ cúng bái thần đất để cầu mong mùa màng bội thu; sau khi thu hoạch cũng cúng bái thần đất để cảm ơn sự ban phát của thần đất.

Tóm lại, tín ngưỡng thờ thần đất là một phần quan trọng của văn hóa Việt Nam, nó phản ánh quan niệm truyền thống của người dân Việt Nam về việc sống hòa hợp với thiên nhiên và tôn kính thiên nhiên. Tín ngưỡng này không chỉ duy trì sự hòa hợp giữa người với người, mà còn duy trì sự hòa hợp giữa người với thiên nhiên, có ý nghĩa quan trọng đối với sự ổn định và phát triển của xã hội Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你知道越南人拜土地神吗?
B:听说过,但不是很了解,能详细说说吗?

A:当然,在越南,祭拜土地神(Thần đất)是一种很常见的传统习俗,他们相信土地神掌管着土地的肥沃和庄稼的收成,所以人们会定期祭祀,祈求丰收和平安。
B:这和我们中国的土地神信仰很相似呢!

A:是的,有很多相似之处。但越南的土地神信仰也融合了当地的一些特色,比如祭祀仪式、供奉的物品等等,都略有不同。
B:那祭祀仪式一般是怎么样的呢?

A:通常会在农历新年、丰收节或者房屋建造完成时进行祭祀,会准备一些水果、糕点、酒水等供品,并焚香祈祷。
B:听起来很有意思,有机会去越南一定要体验一下!

拼音

A:Nǐ zhīdào yuènán rén bài tǔdì shén ma?
B:Tīngshuō guò, dàn bù shì hěn liǎojiě, néng xiángxí shuō shuo ma?

A:Dāngrán, zài yuènán, jìbài tǔdì shén (Thần đất) shì yī zhǒng hěn chángjiàn de chuántǒng xísu, tāmen xiāngxìn tǔdì shén zhǎngguǎn zhe tǔdì de féiwò hé zhuāngjia de shōuchéng, suǒyǐ rénmen huì dìngqí jìsì, qíqiú fēngshōu hé píng'ān.
B:Zhè hé wǒmen zhōngguó de tǔdì shén xìnyǎng hěn xī sì ne!

A:Shì de, yǒu hěn duō xī sì zhī chù. dàn yuènán de tǔdì shén xìnyǎng yě rónghé le dāngdì de yīxiē tèsè, bǐrú jìsì yíshì, gòngfèng de wùpǐn děngděng, dōu luè yǒu bùtóng.
B:Nà jìsì yíshì yībān shì zěnmeyàng de ne?

A:Chóngcháng huì zài nónglì xīnnián, fēngshōu jié huòzhě fángwū jiànzào wánchéng shí jìnxíng jìsì, huì zhǔnbèi yīxiē shuǐguǒ, gāodiǎn, jiǔshuǐ děng gòngpǐn, bìng fénxiāng qídǎo.
B:Tīng qǐlái hěn yǒuqù, yǒu jīhuì qù yuènán yídìng yào tǐyàn yīxià!

Vietnamese

A: Bạn có biết người Việt Nam thờ thần đất không?
B: Tôi nghe nói rồi, nhưng không hiểu rõ lắm, bạn có thể giải thích chi tiết hơn không?

A: Được chứ, ở Việt Nam, tín ngưỡng thờ thần đất (Thần đất) là một phong tục truyền thống rất phổ biến, người dân tin rằng thần đất cai quản sự màu mỡ của đất đai và mùa màng bội thu, vì vậy họ thường xuyên cúng bái để cầu mong mùa màng bội thu và bình an.
B: Điều này rất giống với tín ngưỡng thờ thần đất ở Trung Quốc của chúng ta!

A: Đúng vậy, có rất nhiều điểm tương đồng. Nhưng tín ngưỡng thờ thần đất ở Việt Nam cũng kết hợp với một số nét đặc sắc riêng của địa phương, ví dụ như nghi lễ cúng bái, đồ cúng bái, v.v… đều có đôi chút khác nhau.
B: Vậy nghi lễ cúng bái thường như thế nào?

A: Thường thì sẽ tiến hành cúng bái vào dịp Tết Nguyên đán, Tết Đoan Ngọ hoặc khi hoàn thành việc xây dựng nhà cửa, sẽ chuẩn bị một số lễ vật như hoa quả, bánh kẹo, rượu, v.v… và thắp hương cầu nguyện.
B: Nghe thú vị đấy, có dịp đến Việt Nam nhất định phải trải nghiệm thử!

Nền văn hóa

中文

越南的土地神信仰与中国的土地神信仰有很多相似之处,都体现了人们对自然的敬畏和对丰收的祈求。

祭祀土地神是越南农村地区的一种重要习俗,通常在节庆或重要时刻进行。

祭祀土地神时,人们会准备一些供品,如水果、糕点、酒水等,以表达对土地神的敬意。

在越南,人们相信土地神能够保佑他们获得丰收,避免自然灾害,祈求平安富足。

Các biểu hiện nâng cao

中文

除了祭祀神灵,越南人还通过其他的方式来表达对自然的敬畏,例如爱护环境、保护生态等。

在越南,不同地区对土地神的信仰和祭祀方式也略有差异,这体现了越南文化的丰富性和多样性。

Các điểm chính

中文

在与越南人交流时,可以适当了解他们的土地神信仰,这有助于增进彼此的理解和尊重。,在越南,祭祀土地神是一种正式场合的活动,需要保持尊重和虔诚的态度。,不要随意评论或质疑越南人的信仰,应尊重他们的文化传统。,在越南,不同的年龄和身份的人对土地神信仰的理解和参与程度可能有所不同。

Các mẹo để học

中文

可以多阅读一些关于越南文化和习俗的书籍或资料,以便更好地了解他们的土地神信仰。

可以与越南朋友交流,了解他们对土地神信仰的具体看法和体验。

可以尝试参加一些越南的传统节日活动,亲身体验他们的文化习俗。

要注意学习和掌握一些与土地神信仰相关的越南语词汇和表达方式。