在疫情期间工作 Làm việc trong đại dịch Zài yìqíng qījiān gōngzuò

Giới thiệu nội dung

中文

“在疫情期间工作” (Zài yìqíng qījiān gōngzuò) 指的是在新冠疫情爆发期间,越南民众的工作生活状态和变化。疫情对越南经济和社会带来了巨大的冲击,也深刻地改变了人们的工作方式。

越南政府在疫情期间采取了一系列的措施来应对疫情,其中包括实行封锁、限制出行等。这些措施虽然有效地控制了疫情的蔓延,但也对许多人的工作和生活造成了很大的影响。许多企业被迫停工停产,许多人失业或收入减少。

为了应对疫情带来的经济冲击,越南政府出台了一系列的经济刺激计划,以支持企业和民众。与此同时,许多企业也积极调整自身经营策略,以适应疫情期间的市场变化。远程办公、线上会议等新兴的工作模式迅速普及,成为许多企业应对疫情的有效手段。

尽管疫情带来了诸多挑战,但越南人民展现出顽强的韧性和团结合作的精神。许多人积极参与到抗疫工作中,许多企业也积极承担社会责任,为抗疫工作提供支持。疫情期间,人们的工作生活发生了巨大的变化,但与此同时,人们也从中学习到新的技能和适应能力。

疫情期间,越南许多年轻人的工作也发生了变化,他们不得不适应远程办公、线上学习等新的工作和学习方式。与此同时,一些新兴产业如电商、在线教育等也得到了快速发展,为年轻人提供了新的就业机会。

总而言之,在疫情期间工作对越南人民来说是一段充满挑战和变化的经历。但通过政府的政策支持、企业的积极应对和人民的共同努力,越南逐渐克服了疫情带来的困难,并迈向了新的发展阶段。

拼音

“zài yìqíng qījiān gōngzuò” (Zài yìqíng qījiān gōngzuò) zhǐ de shì zài xīnɡuān yìqíng bàofā qījiān, yuè nán mínzhòng de gōngzuò shēnghuó zhuàngtài hé biànhuà. yìqíng duì yuènán jīngjì hé shèhuì dài lái le jùdà de chōngjī, yě shēnkè de gǎibiàn le rénmen de gōngzuò fāngshì.

yuènán zhèngfǔ zài yìqíng qījiān cǎiqǔ le yī xìliè de cuòshī lái yìngduì yìqíng, qízhōng bāokuò shíxíng fēngsuǒ, xiànzhì chūxíng děng. zhèxiē cuòshī suīrán yǒuxiào de kòngzhì le yìqíng de màn yán, dàn yě duì xǔduō rén de gōngzuò hé shēnghuó zàochéng le hěn dà de yǐngxiǎng. xǔduō qǐyè bèipò tínggōng tíngchǎn, xǔduō rén shīyè huò shōurù jiǎnshǎo.

wèile yìngduì yìqíng dài lái de jīngjì chōngjī, yuènán zhèngfǔ chūtaile yī xìliè de jīngjì cìjī jìhuà, yǐ zhīchí qǐyè hé mínzhòng. yǔcí tóngshí, xǔduō qǐyè yě jījí tiáozhěng zìshēn jīngyíng cèlüè, yǐ shìyìng yìqíng qījiān de shìchǎng biànhuà. yuǎnchénɡ bàngōng, xiàn shàng huìyì děng xīnxīng de gōngzuò móshì sùnsù pǔjí, chéngwéi xǔduō qǐyè yìngduì yìqíng de yǒuxiào shǒuduàn.

jǐnguǎn yìqíng dài lái le zhūduō tiǎozhàn, dàn yuènán rénmín zhǎnxian chū wánqiáng de rènxìng hé tuánjié hézuò de jīngshen. xǔduō rén jījí cān yù dào kàngyì gōngzuò zhōng, xǔduō qǐyè yě jījí chéngdān shèhuì zérèn, wèi kàngyì gōngzuò tígōng zhīchí. yìqíng qījiān, rénmen de gōngzuò shēnghuó fāshēng le jùdà de biànhuà, dàn yǔcí tóngshí, rénmen yě cóng zhōng xuéxí dào xīn de jìnéng hé shìyìng nénglì.

yìqíng qījiān, yuènán xǔduō niánqīng rén de gōngzuò yě fāshēng le biànhuà, tāmen bùdé bù shìyìng yuǎnchénɡ bàngōng, xiàn shàng xuéxí děng xīn de gōngzuò hé xuéxí fāngshì. yǔcí tóngshí, yīxiē xīnxīng chǎnyè rú diàn shāng, zài xiàn jiàoyù děng yě dédào le kuàisù fāzhǎn, wèi niánqīng rén tígōng le xīn de jiùyè jīhuì.

zǒngzhī ér yán, zài yìqíng qījiān gōngzuò duì yuènán rénmín lái shuō shì yī duàn chōngmǎn tiǎozhàn hé biànhuà de jīnglì. dàn tōngguò zhèngfǔ de zhèngcè zhīchí, qǐyè de jījí yìngduì hé rénmín de gòngtóng nǔlì, yuènán zhújiàn kèfú le yìqíng dài lái de kùnnan, bìng màixiàng le xīn de fāzhǎn jiēduàn.

Vietnamese

Làm việc trong đại dịch (Làm việc trong đại dịch) đề cập đến tình trạng và những thay đổi trong cuộc sống và công việc của người dân Việt Nam trong thời gian bùng phát đại dịch COVID-19.

Đại dịch đã gây ra những tác động to lớn đến nền kinh tế và xã hội Việt Nam, đồng thời đã thay đổi sâu sắc cách thức làm việc của mọi người.

Chính phủ Việt Nam đã thực hiện một loạt các biện pháp để ứng phó với đại dịch, bao gồm cả việc thực hiện phong tỏa, hạn chế đi lại, v.v... Mặc dù những biện pháp này đã kiểm soát hiệu quả sự lây lan của đại dịch, nhưng cũng đã gây ra những ảnh hưởng lớn đến công việc và cuộc sống của nhiều người. Nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm ngừng hoạt động, nhiều người thất nghiệp hoặc thu nhập giảm sút.

Để đối phó với tác động kinh tế do đại dịch gây ra, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra một loạt các kế hoạch kích thích kinh tế để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân. Đồng thời, nhiều doanh nghiệp cũng chủ động điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình để thích ứng với sự thay đổi của thị trường trong thời kỳ dịch bệnh. Các mô hình làm việc mới nổi như làm việc từ xa, họp trực tuyến, v.v... đã nhanh chóng phổ biến và trở thành những biện pháp hiệu quả để nhiều doanh nghiệp ứng phó với đại dịch.

Mặc dù đại dịch đã mang đến nhiều thách thức, nhưng người dân Việt Nam đã thể hiện sự kiên cường và tinh thần đoàn kết, hợp tác. Nhiều người đã tích cực tham gia vào công tác phòng, chống dịch, nhiều doanh nghiệp cũng tích cực đóng góp trách nhiệm xã hội, hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch. Trong thời gian dịch bệnh, công việc và cuộc sống của mọi người đã có những thay đổi lớn, nhưng đồng thời, mọi người cũng học được những kỹ năng và khả năng thích ứng mới.

Trong thời gian dịch bệnh, công việc của nhiều bạn trẻ Việt Nam cũng đã có nhiều thay đổi, họ phải thích nghi với những cách làm việc và học tập mới như làm việc từ xa, học tập trực tuyến, v.v... Đồng thời, một số ngành công nghiệp mới nổi như thương mại điện tử, giáo dục trực tuyến, v.v... cũng phát triển nhanh chóng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới cho giới trẻ.

Tóm lại, làm việc trong thời gian đại dịch là một trải nghiệm đầy thách thức và thay đổi đối với người dân Việt Nam. Nhưng thông qua sự hỗ trợ chính sách của Chính phủ, sự ứng phó tích cực của các doanh nghiệp và nỗ lực chung của người dân, Việt Nam đã dần khắc phục được những khó khăn do đại dịch gây ra và bước vào giai đoạn phát triển mới.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,最近工作怎么样?疫情期间工作压力大吗?
B:还好,公司采取了远程办公,虽然有点不方便,但比以前轻松多了。
疫情期间我们公司实施了弹性工作制,大家可以根据实际情况灵活调整工作时间。
A:哦,那还不错。你们公司有提供额外的疫情防护物资吗?
B:有的,公司会定期给我们发放口罩和消毒液,还给我们购买了医疗保险。
A:这样啊,看来你们公司挺重视员工的健康的。
B:是的,毕竟健康是革命的本钱嘛。

拼音

A:nǐ hǎo, zuìjìn gōngzuò zěnmeyàng? yìqíng qījiān gōngzuò yā lì dà ma?
B:hái hǎo, gōngsī cǎiqǔ le yuǎnchénɡ bàngōng, suīrán yǒudiǎn bù fāngbiàn, dàn bǐ yǐqián qīngsōng duō le.
yìqíng qījiān wǒmen gōngsī shíshī le tánxìng gōngzuò zhì, dàjiā kěyǐ gēnjù shíjì qíngkuàng línghuó tiáozhěng gōngzuò shíjiān.
A:ó, nà hái bùcuò. nǐmen gōngsī yǒu tígōng éwài de yìqíng fánghù wùzī ma?
B:yǒu de, gōngsī huì dìngqī gěi wǒmen fāfàng kǒuzhào hé shāodú yè, hái gěi wǒmen gòumǎi le yīliáo bǎoxiǎn.
A:zhèyàng a, kàn lái nǐmen gōngsī tǐng zhòngshì yuángōng de jiànkāng de.
B:shì de, bìjìng jiànkāng shì gémìng de běnqián ma.

Vietnamese

A: Chào bạn, dạo này công việc thế nào? Giai đoạn dịch bệnh, áp lực công việc lớn không?
B: Cũng tạm được, công ty áp dụng hình thức làm việc từ xa, tuy hơi bất tiện nhưng thoải mái hơn trước nhiều rồi.
Giai đoạn dịch bệnh công ty chúng tôi thực hiện chế độ làm việc linh hoạt, mọi người có thể điều chỉnh giờ làm việc linh hoạt theo tình hình thực tế.
A: Ồ, vậy cũng tốt. Công ty các bạn có cung cấp thêm vật tư phòng dịch không?
B: Có chứ, công ty định kỳ phát khẩu trang và dung dịch sát khuẩn cho chúng tôi, còn mua bảo hiểm y tế cho chúng tôi nữa.
A: Thế à, hình như công ty các bạn khá coi trọng sức khỏe của nhân viên nhỉ.
B: Đúng vậy, dù sao sức khỏe cũng là vốn liếng để làm việc mà.

Nền văn hóa

中文

“Làm việc trong đại dịch” là một chủ đề nhạy cảm, cần thận trọng khi sử dụng trong giao tiếp.

越南人重视团结互助,在疫情期间,许多人会积极帮助他人。

在谈论疫情相关话题时,应避免使用带有歧视性或不尊重的语言。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“疫情对我们工作生活的影响深远” (Yìqíng duì wǒmen gōngzuò shēnghuó de yǐngxiǎng shēnyuǎn)

“我们积极应对疫情带来的挑战” (Wǒmen jījí yìngduì yìqíng dài lái de tiǎozhàn)

“疫情期间涌现出许多新的工作模式” (Yìqíng qījiān yǒngxiàn chū xǔduō xīn de gōngzuò móshì)

Các điểm chính

中文

使用场景:与同事、朋友、家人谈论疫情期间的工作经历和感受,年龄/身份适用性:适用于所有年龄段和身份的人群,常见错误提醒:避免使用不准确或夸大的信息,避免使用带有歧视性或不尊重的语言

Các mẹo để học

中文

可以尝试用越南语和汉语两种语言进行练习,提高语言表达能力

可以模拟不同场景,例如与老板、同事、朋友等进行对话练习

可以多阅读相关的新闻报道和文章,了解疫情期间越南的工作生活现状