应对自然灾害 Ứng phó thiên tai Yìngduì Zìrán Zāihài

Giới thiệu nội dung

中文

越南地处东南亚,处于台风和洪涝等自然灾害的高发区。"Ứng phó thiên tai"(Ứng phó:应对;thiên tai:自然灾害)指的是越南政府和民众为应对和减轻自然灾害影响所采取的措施和行动。这其中包括灾害预警、灾害应急预案、灾后救援以及灾后重建等多个方面。

越南政府高度重视防灾减灾工作,设立了专门的机构和部门负责协调和管理全国的防灾减灾工作。在具体的应对措施方面,越南政府投入了大量的资金和人力物力用于基础设施建设,如加固堤坝、修建排水系统等,以提高抵御自然灾害的能力。同时,政府还开展了大量的宣传教育活动,提高民众的防灾意识和自救互救能力。

在发生自然灾害时,越南政府会迅速启动应急预案,组织人员进行灾害评估、灾情统计以及灾民的疏散和安置。军队和警察等部门也会参与到救援工作中。此外,政府还会向灾区提供救灾物资,如食物、饮用水、药品等。

在灾后重建阶段,越南政府会投入资金用于修复受损的基础设施和房屋,帮助灾民重建家园。同时,政府还会提供相关的政策支持,帮助灾民恢复正常的生产生活。

尽管越南在防灾减灾方面取得了显著的成就,但由于自然灾害的不可预测性和破坏性,越南仍然面临着巨大的挑战。因此,越南政府和民众需要不断改进和完善防灾减灾机制,提高应对自然灾害的能力,以最大限度地减少自然灾害造成的损失。

拼音

Yuènán dì chù dōngnán yà, chǔ yú táifēng hé hónglào děng zìrán zāihài de gāofā qū."Ứng phó thiên tai" (Ứng phó: yìngduì; thiên tai: zìrán zāihài) zhǐ de shì Yuènán zhèngfǔ hé mínzhòng wèi yìngduì hé jiǎn qīng zìrán zāihài yǐngxiǎng suǒ cǎiqǔ de cuòshī hé xíngdòng. zhè qízhōng bāokuò zāihài yùjǐng, zāihài yìngjí yù'àn, zāihòu jiùyuán yǐjí zāihòu chóngjiàn děng duō gè fāngmiàn.

Yuènán zhèngfǔ gāodù zhòngshì fángzāi jiǎnzāi gōngzuò, shè lì le zhuānmén de jīgòu hé bù mén fùzé xiétiáo hé guǎnlǐ quánguó de fángzāi jiǎnzāi gōngzuò. zài jùtǐ de yìngduì cuòshī fāngmiàn, Yuènán zhèngfǔ tóurù le dàliàng de zījīn hé rénlì wùlì yòng yú jīchǔ shèshī jiànshè, rú jiāgù dībà, xiūjiàn páishuǐ xìtǒng děng, yǐ tígāo dǐyù zìrán zāihài de nénglì. tóngshí, zhèngfǔ hái kāizhǎn le dàliàng de xuānchuán jiàoyù huódòng, tígāo mínzhòng de fángzāi yìshí hé zìjiù hùjiù nénglì.

Zài fāshēng zìrán zāihài shí, Yuènán zhèngfǔ huì xùnsù qǐdòng yìngjí yù'àn, zǔzhī rényuán jìnxíng zāihài pínggū, zāiqíng tǒngjì yǐjí zāimín de shūsàn hé ānzhi. jūnduì hé jǐngchá děng bù mén yě huì cānyù dào jiùyuán gōngzuò zhōng. cǐwài, zhèngfǔ hái huì xiàng zāiqū tígōng jiùzāi wùzī, rú shíwù, yǐnyòngshuǐ, yàopǐn děng.

Zài zāihòu chóngjiàn jiēduàn, Yuènán zhèngfǔ huì tóurù zījīn yòng yú xiūfù shòusǔn de jīchǔ shèshī hé fángwū, bāngzhù zāimín chóngjiàn jiāyuán. tóngshí, zhèngfǔ hái huì tígōng xiāngguān de zhèngcè zhīchí, bāngzhù zāimín huīfù zhèngcháng de shēngchǎn shēnghuó.

Jǐnguǎn Yuènán zài fángzāi jiǎnzāi fāngmiàn qǔdé le xiǎnzhù de chéngjiù, dàn yóuyú zìrán zāihài de bùkě yùcè xìng hé pòhuài xìng, Yuènán réngrán miànlínzhe jùdà de tiǎozhàn. yīncǐ, Yuènán zhèngfǔ hé mínzhòng xūyào bùduàn gǎijìn hé wánshàn fángzāi jiǎnzāi jīzhì, tígāo yìngduì zìrán zāihài de nénglì, yǐ zuìdà chéngdù de jiǎnshǎo zìrán zāihài zàochéng de sǔnshī。

Vietnamese

Việt Nam nằm ở Đông Nam Á, là khu vực thường xuyên xảy ra các thiên tai tự nhiên như bão, lũ lụt,... "Ứng phó thiên tai" (Ứng phó: ứng phó; thiên tai: thiên tai) đề cập đến các biện pháp và hành động mà chính phủ và người dân Việt Nam thực hiện để đối phó và giảm nhẹ tác động của thiên tai. Điều này bao gồm cảnh báo thiên tai, kế hoạch ứng phó khẩn cấp, cứu hộ sau thảm họa và tái thiết sau thảm họa.

Chính phủ Việt Nam rất coi trọng công tác phòng chống thiên tai, thành lập các cơ quan và bộ phận chuyên trách điều phối và quản lý công tác phòng chống thiên tai trên toàn quốc. Về các biện pháp ứng phó cụ thể, chính phủ Việt Nam đã đầu tư rất nhiều nguồn lực tài chính và nhân lực vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chẳng hạn như gia cố đê điều, xây dựng hệ thống thoát nước, nhằm nâng cao khả năng chống chịu thiên tai. Đồng thời, chính phủ cũng tiến hành nhiều hoạt động tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức phòng chống thiên tai và khả năng tự cứu, cứu hộ lẫn nhau của người dân.

Khi xảy ra thiên tai, chính phủ Việt Nam sẽ nhanh chóng kích hoạt kế hoạch ứng phó khẩn cấp, tổ chức nhân sự đánh giá thiệt hại, thống kê thiệt hại và sơ tán, bố trí người dân bị ảnh hưởng. Quân đội và cảnh sát cũng sẽ tham gia vào công tác cứu hộ. Ngoài ra, chính phủ còn cung cấp các vật tư cứu trợ cho các khu vực bị thiên tai, chẳng hạn như lương thực, nước uống, thuốc men.

Trong giai đoạn tái thiết sau thảm họa, chính phủ Việt Nam sẽ đầu tư vốn để sửa chữa cơ sở hạ tầng và nhà cửa bị hư hại, giúp người dân xây dựng lại nhà cửa. Đồng thời, chính phủ cũng sẽ cung cấp các chính sách hỗ trợ liên quan, giúp người dân khôi phục sản xuất và sinh hoạt bình thường.

Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong công tác phòng chống thiên tai, nhưng do tính chất không thể dự đoán và tính tàn phá của thiên tai, Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với những thách thức to lớn. Vì vậy, chính phủ và người dân Việt Nam cần liên tục cải tiến và hoàn thiện cơ chế phòng chống thiên tai, nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai, nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại do thiên tai gây ra.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,最近台风很严重,你们家那边情况怎么样?
B:还好,我们提前做了防灾准备,现在已经安全了,谢谢关心。政府也组织了很好的疏散和救援工作。
A:那就好,希望你们一切顺利!你们疏散到哪里去了?
B:我们去了政府指定的避难所,那里有食物和水,还有医务人员,感觉很安心。
A:嗯,听起来政府的应急措施做得不错。希望台风快点过去,一切恢复正常。
B:是的,希望如此。我们也在积极配合政府的工作,共同应对灾害。

拼音

A:nǐ hǎo, zuìjìn táifēng hěn yánzhòng, nǐmen jiā nàbiān qíngkuàng zěnmeyàng?
B:hái hǎo, wǒmen tíqián zuò le fángzāi zhǔnbèi, xiànzài yǐjīng ānquán le, xièxie guānxīn. zhèngfǔ yě zǔzhī le hěn hǎo de shūsàn hé jiùyuán gōngzuò.
A:nà jiù hǎo, xīwàng nǐmen yīqiè shùnlì! nǐmen shūsàn dào nǎlǐ qù le?
B:wǒmen qù le zhèngfǔ zhǐdìng de bì nàn suǒ, nàlǐ yǒu shíwù hé shuǐ, hái yǒu yīwù rényuán, gǎnjué hěn ānxīn.
A:ń, tīng qǐlái zhèngfǔ de yìngjí cuòshī zuò de bùcuò. xīwàng táifēng kuài diǎn guòqù, yīqiè huīfù zhèngcháng.
B:shì de, xīwàng rúcǐ. wǒmen yě zài jījí pèihé zhèngfǔ de gōngzuò, gòngtóng yìngduì zāihài。

Vietnamese

A: Chào bạn, dạo này bão bão rất mạnh, nhà bạn tình hình thế nào?
B: May mà, chúng tôi đã chuẩn bị phòng chống bão từ trước, bây giờ đã an toàn rồi, cảm ơn bạn quan tâm. Chính phủ cũng tổ chức công tác sơ tán và cứu hộ rất tốt.
A: Vậy thì tốt rồi, chúc các bạn mọi việc thuận lợi! Các bạn sơ tán đến đâu?
B: Chúng tôi đến nơi trú ẩn do chính phủ chỉ định, ở đó có lương thực nước uống, và cả nhân viên y tế, cảm thấy rất yên tâm.
A: Ừ, nghe có vẻ các biện pháp ứng phó khẩn cấp của chính phủ khá tốt. Mong bão sớm qua đi, mọi việc trở lại bình thường.
B: Đúng vậy, mong là như thế. Chúng tôi cũng đang tích cực phối hợp với chính phủ, cùng nhau ứng phó với thiên tai.

Nền văn hóa

中文

"Ứng phó thiên tai" là một thuật ngữ chính thức, thường được sử dụng trong các văn bản chính phủ, báo cáo và các cuộc thảo luận chính thức về quản lý rủi ro thiên tai.

Trong giao tiếp hàng ngày, người dân có thể sử dụng các từ ngữ khác để diễn đạt ý tương tự, ví dụ như "chống chọi với thiên tai", "khắc phục hậu quả thiên tai",...

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Cơ chế ứng phó thiên tai quốc gia” (Cơ chế ứng phó thiên tai quốc gia): National mechanism for responding to natural disasters

“Nâng cao năng lực dự báo và cảnh báo thiên tai” (Nâng cao năng lực dự báo và cảnh báo thiên tai): Enhance the capacity for forecasting and warning of natural disasters

“Đầu tư vào cơ sở hạ tầng chống chịu thiên tai” (Đầu tư vào cơ sở hạ tầng chống chịu thiên tai): Invest in disaster-resistant infrastructure

Các điểm chính

中文

使用场景:正式场合,例如新闻报道、政府报告、学术研讨等;非正式场合,例如与朋友、家人讨论灾害相关话题。,年龄/身份适用性:所有年龄段和身份的人都可以使用,但正式场合需要使用更正式的表达方式。,常见错误提醒:避免使用口语化、不正式的表达方式;避免使用含糊不清的词语;确保表达准确、清晰。

Các mẹo để học

中文

多阅读越南语新闻报道和政府报告,了解"Ứng phó thiên tai"相关的词汇和表达方式。

与越南朋友或学习越南语的伙伴进行模拟对话,练习运用相关的词汇和表达方式。

关注越南的灾害新闻,了解越南政府和民众应对灾害的措施和行动。