打秋千(春节) Đánh đu ngày Tết Dǎ qiūqiān (Chūnjié)

Giới thiệu nội dung

中文

“打秋千(Đánh đu)”是越南春节期间一项重要的传统民俗活动,在越南语中,它通常被称为“Đánh đu ngày Tết”。这项活动通常在农村地区更为盛行,尤其是在北部地区。

活动中,人们会在村庄的空地上搭建起高高的木质秋千架。秋千的木板通常比较宽大,可以同时容纳好几个人一起荡秋千。荡秋千时,人们会相互推搡,让秋千荡得更高,更快,场面十分热闹。参与者多为年轻人和儿童,但老年人也会在旁观看助兴。

这项活动的意义不仅仅在于娱乐,更重要的是象征着新的一年的希望和活力。高高荡起的秋千,仿佛寓意着人们对来年生活的美好期盼和对未来充满希望。在越南人的传统观念里,秋千是吉祥的象征,代表着向上、积极、充满活力。

随着时代的变迁,“打秋千”的参与者和形式有所变化,在一些城市地区,这项活动已经逐渐式微,但它仍然在许多农村地区保留了下来,并在春节期间为当地增添了浓厚的节日气氛。

与中国的荡秋千不同,“打秋千”的秋千架通常更高更大,而且参与者之间会有更强的互动,例如互相推搡,使得游戏更具挑战性和趣味性。这体现了越南人热情奔放的性格和积极向上的生活态度。

拼音

“Dǎ qiūqiān (Đánh đu)” shì yuènán chūnjié qījiān yī xiàng zhòngyào de chuántǒng mínsú huódòng, zài yuènán yǔ zhōng, tā tōngcháng bèi chēngwèi “Đánh đu ngày Tết”。Zhè xiàng huódòng tōngcháng zài nóngcūn dìqū gèng wéi shèngxíng, yóuqí shì zài běibù dìqū。

Huódòng zhōng, rénmen huì zài cūnzhuāng de kōngdì shang dājiàn qǐ gāo gāo de mùzhì qiūqiān jià。Qiūqiān de mù bǎn tōngcháng bǐjiào kuāndà, kěyǐ tóngshí róngnài hǎo jǐ gè rén yīqǐ dàng qiūqiān。Dàng qiūqiān shí, rénmen huì hùxiāng tuīsǎng, ràng qiūqiān dàng de gèng gāo, gèng kuài, chǎngmiàn shífēn rènao。Cānyù zhě duō wèi niánqīng rén hé értóng, dàn lǎonián rén yě huì zài páng guānkàn zhùxìng。

Zhè xiàng huódòng de yìyì bìng bù jǐn zài yú yúlé, gèng zhòngyào de shì xiàngzhēngzhe xīn de yī nián de xīwàng hé huólì。Gāo gāo dàng qǐ de qiūqiān, fǎngfú yùyìzhe rénmen duì lái nián shēnghuó de měihǎo qīpàn hé duì wèilái chōngmǎn xīwàng。Zài yuènán rén de chuántǒng guānniàn lǐ, qiūqiān shì jíxiáng de xiàngzhēng, dàibiǎozhe xiàng shàng, jījí, chōngmǎn huólì。

Suízhe shídài de biànqiān,“dǎ qiūqiān” de cānyù zhě hé xíngshì yǒusuǒ biànhuà, zài yīxiē chéngshì dìqū, zhè xiàng huódòng yǐjīng zhújiàn shìwēi, dàn tā réngrán zài xǔduō nóngcūn dìqū bǎoliú le xiàlái, bìng zài chūnjié qījiān wèi dàngdì zēngtiān le nónghòu de jiérì qìfēn。

Yǔ zhōngguó de dàng qiūqiān bùtóng,“dǎ qiūqiān” de qiūqiān jià tōngcháng gèng gāo gèng dà, érqiě cānyù zhě zhījiān huì yǒu gèng qiáng de hùdòng, lìrú hùxiāng tuīsǎng, shǐde yóuxì gèng jù tiǎozhànxìng hé qùwèixìng。Zhè tǐxiàn le yuènán rén rèqíng bēnfàng de xìnggé hé jījí xiàng shàng de shēnghuó tàidù。

Vietnamese

“Đánh đu” là một hoạt động dân gian truyền thống quan trọng trong dịp Tết Nguyên Đán ở Việt Nam, thường được gọi là “Đánh đu ngày Tết”. Hoạt động này thường phổ biến hơn ở các vùng nông thôn, đặc biệt là ở khu vực phía Bắc.

Trong hoạt động này, người ta sẽ dựng những chiếc đu bằng gỗ cao ở những khoảng trống trong làng. Các tấm ván của đu thường khá rộng, có thể chứa được nhiều người cùng đu. Khi đu, mọi người sẽ đẩy nhau để chiếc đu đu cao hơn, nhanh hơn, tạo nên cảnh tượng rất nhộn nhịp. Những người tham gia chủ yếu là thanh niên và trẻ em, nhưng người già cũng sẽ đứng xem và cổ vũ.

Ý nghĩa của hoạt động này không chỉ là giải trí mà còn tượng trưng cho hy vọng và sức sống của năm mới. Chiếc đu được đẩy lên cao dường như thể hiện khát vọng về cuộc sống tươi đẹp và niềm tin vào tương lai của mọi người. Trong quan niệm truyền thống của người Việt, đu là biểu tượng của sự may mắn, đại diện cho sự tiến lên, tích cực và tràn đầy năng lượng.

Qua nhiều biến đổi của thời đại, những người tham gia và hình thức của “Đánh đu” đã thay đổi, ở một số thành phố, hoạt động này đã dần mai một, nhưng nó vẫn được lưu giữ ở nhiều vùng nông thôn và mang đến không khí lễ hội đậm đà trong dịp Tết Nguyên Đán.

Khác với trò chơi đu quay ở Trung Quốc, khung đu của “Đánh đu” thường cao và lớn hơn, và những người tham gia sẽ có sự tương tác mạnh mẽ hơn, ví dụ như đẩy nhau, khiến trò chơi trở nên thú vị và đầy thử thách hơn. Điều này thể hiện tính cách cởi mở và thái độ sống tích cực của người Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 今年春节你玩什么游戏了?
B: 我和家人一起玩了打秋千,很有意思!
A: 打秋千?那是什么游戏?
B: 就像荡秋千一样,但是是那种比较高的木质秋千,我们会在上面互相推来推去,很有挑战性,也很热闹。
A: 听起来很有趣!下次有机会我也想试试。
B: 嗯,有机会你可以来越南试试,新年期间很多地方都有这样的活动。

拼音

A: Jīnnián chūnjié nǐ wán shénme yóuxì le?
B: Wǒ hé jiārén yīqǐ wán le dǎ qiūqiān, hěn yǒuyìsi!
A: Dǎ qiūqiān? Nà shì shénme yóuxì?
B: Jiù xiàng dàng qiūqiān yīyàng, dàn shì shì nà zhǒng bǐjiào gāo de mùzhì qiūqiān, wǒmen huì zài shàngmiàn hùxiāng tuī lái tuī qù, hěn yǒu tiǎozhànxìng, yě hěn rènao.
A: Tīng qǐlái hěn yǒuqù! Xià cì yǒu jīhuì wǒ yě xiǎng shìshi.
B: Ěn, yǒu jīhuì nǐ kěyǐ lái yuènán shìshi, xīnnián qījiān hěn duō dìfang dōu yǒu zhèyàng de huódòng.

Vietnamese

A: Tết Nguyên Đán năm nay bạn chơi trò chơi gì?
B: Mình chơi trò đu quay cùng gia đình, rất vui!
A: Đu quay? Đó là trò chơi gì vậy?
B: Cũng giống như đu quay, nhưng là loại đu quay bằng gỗ cao, chúng ta sẽ đẩy nhau trên đó, rất thú vị và náo nhiệt.
A: Nghe có vẻ thú vị đấy! Lần tới có cơ hội mình cũng muốn thử.
B: Ừ, có cơ hội bạn có thể đến Việt Nam thử xem, trong dịp Tết nhiều nơi đều có hoạt động này.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A: 你知道越南的春节习俗吗?
B: 知道一些,听说他们会在新年玩一种叫“打秋千”的游戏。
A: 对,就是“Đánh đu ngày Tết”,这是一种很有特色的传统游戏,你知道它是怎么玩的吗?
B: 不太清楚,能详细说说吗?
A: 这是一种在高高的木架上搭建的秋千,大家轮流玩,互相推着荡得很高,很刺激,也象征着新年新气象。
B: 听起来很热闹!

拼音

A: Nǐ zhīdào yuènán de chūnjié xísú ma?
B: Zhīdào yīxiē, tīngshuō tāmen huì zài xīnnián wán yī zhǒng jiào "dǎ qiūqiān" de yóuxì.
A: Duì, jiùshì "Đánh đu ngày Tết", zhè shì yī zhǒng hěn yǒu tèsè de chuántǒng yóuxì, nǐ zhīdào tā shì zěnme wán de ma?
B: Bù tài qīngchu, néng xiángxí shuō shuo ma?
A: Zhè shì yī zhǒng zài gāo gāo de mùjià shang dājiàn de qiūqiān, dàjiā lúnliú wán, hùxiāng tuīzhe dàng de hěn gāo, hěn cìjī, yě xiàngzhēngzhe xīnnián xīn qìxiàng.
B: Tīng qǐlái hěn rènao!

Vietnamese

A: Bạn có biết phong tục Tết Nguyên Đán của Việt Nam không?
B: Biết một chút, nghe nói họ sẽ chơi một trò chơi gọi là "đu quay" vào dịp Tết.
A: Đúng rồi, đó là "Đánh đu ngày Tết", đây là một trò chơi truyền thống rất đặc sắc, bạn có biết cách chơi của nó không?
B: Không rõ lắm, bạn có thể nói chi tiết hơn được không?
A: Đây là một loại đu quay được dựng trên giàn gỗ cao, mọi người lần lượt chơi, cùng nhau đẩy nhau lên rất cao, rất thú vị, cũng tượng trưng cho không khí mới của năm mới.
B: Nghe có vẻ rất náo nhiệt!

Nền văn hóa

中文

“打秋千”是越南春节特有的民俗活动,象征着新的一年的希望和活力。

这项活动通常在农村地区举行,体现了越南农村地区淳朴的民风和热闹的节日气氛。

“打秋千”的秋千架通常比较高大,参与者之间会有互动,这体现了越南人热情奔放的性格。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“打秋千这项活动象征着我们对新年的美好期盼和对未来的憧憬。”

“参与‘打秋千’活动,感受到了浓厚的越南春节氛围。”

“高高荡起的秋千,仿佛寓意着我们对来年生活的美好祝愿。”

Các điểm chính

中文

“打秋千”主要在越南春节期间进行,是越南特有的民俗活动。,这项活动更适合在农村地区体验,城市地区可能较少见到。,参与者通常是年轻人和儿童,但老年人也会观看。,需要注意的是,荡秋千时要小心安全,避免发生意外。

Các mẹo để học

中文

可以和朋友一起练习用越南语描述“打秋千”的过程和感受。

可以尝试用越南语和越南朋友讨论关于“打秋千”的文化意义和象征。

可以观看相关的视频或图片,加深对“打秋千”的理解。