放飞天灯 Thả đèn trời fàngfēi tiāndēng

Giới thiệu nội dung

中文

Thả đèn trời ( thả đèn trời ),字面意思是“放飞天灯”,是越南一项重要的传统习俗。这项活动通常在重要的节日或特殊场合举行,例如春节、元宵节、农历新年等。人们在灯笼上写上自己的愿望或祝福,然后在傍晚时分放飞,象征着放飞希望和梦想,也祈求来年好运。

在越南,天灯的形状和样式多种多样,通常是方形或圆形的,颜色也各不相同。有些天灯上会绘制精美的图案,有些则会写上祝福的诗句或文字。放飞天灯的场景非常壮观,数百甚至数千个天灯一起飞向天空,构成了一幅美丽的夜景。

Thả đèn trời这项活动不仅是一项传统的祈福仪式,更是一种独特的文化体验。它反映了越南人民对美好生活的向往,以及对未来的希望和期盼。放飞天灯的活动也吸引了越来越多的游客前来参与,成为了越南旅游的一道亮丽风景线。

需要注意的是,放飞天灯时需要注意安全,选择开阔的安全场地,避免引发火灾等安全事故。

拼音

Thả đèn trời (thả đèn trời),zìmian yìsi shì “fàngfēi tiāndēng”,shì yuènán yī xiàng zhòngyào de chuántǒng xísú. zhè xiàng huódòng chángcháng zài zhòngyào de jiérì huò tèshū chǎnghé jǔxíng,lìrú chūnjié、yuánxiāojié、nónglì xīnnián děng. rénmen zài dēnglong shàng xiě shàng zìjǐ de yuànwàng huò zhùfú,ránhòu zài bàngwǎn shífēn fàngfēi,xiàngzhēngzhe fàngfēi xīwàng hé mèngxiǎng,yě qíqiú lái nián hǎoyùn.

zài yuènán,tiāndēng de xíngzhuàng hé yàngshì duō zhǒng duō yàng,chángcháng shì fāngxíng huò yuánxíng de,yánsè yě gè bù tóngyàng. yǒuxiē tiāndēng shàng huì huìzhì jīngměi de tú'àn,yǒuxiē zé huì xiě shàng zhùfú de shījù huò wénzì. fàngfēi tiāndēng de chǎngjǐng fēicháng zhuàngguān,shùbǎi shènzhì shùqiān gè tiāndēng yīqǐ fēixiàng tiānkōng,gòuchéng le yī fú měilì de yèjǐng.

Thả đèn trời zhè xiàng huódòng bù jǐn shì yī xiàng chuántǒng de qífú yíshì,gèng shì yī zhǒng dú tè de wénhuà tǐyàn. tā fǎnyìng le yuènán rénmín duì měihǎo shēnghuó de xiǎngwàng,yǐjí duì wèilái de xīwàng hé qīpàn. fàngfēi tiāndēng de huódòng yě xīyǐn le yuè lái yuè duō de yóukè lái qián cānyù,chéngwéi le yuènán lǚyóu de yī dào liànglì fēngjǐng xiàn.

xūyào zhùyì de shì,fàngfēi tiāndēng shí xūyào zhùyì ānquán,xuǎnzé kāikuò de ānquán chǎngdì,bìmiǎn yǐnfā huǒzāi děng ānquán shìgù.

Vietnamese

Thả đèn trời (thả đèn trời), theo nghĩa đen là "thả đèn lên trời", là một phong tục truyền thống quan trọng của Việt Nam. Hoạt động này thường được tổ chức vào những dịp lễ hội quan trọng hoặc những sự kiện đặc biệt, ví dụ như Tết Nguyên đán, Tết Nguyên tiêu, Tết Âm lịch, v.v... Mọi người viết những điều ước nguyện hoặc lời chúc phúc của mình lên đèn lồng, sau đó thả vào buổi chiều tà, tượng trưng cho việc thả những hi vọng và ước mơ bay lên trời, đồng thời cầu mong may mắn cho năm mới.

Ở Việt Nam, đèn trời có nhiều hình dạng và kiểu dáng khác nhau, thường là hình vuông hoặc hình tròn, màu sắc cũng rất đa dạng. Một số đèn trời được trang trí với những họa tiết tinh xảo, một số khác thì viết những câu thơ hay lời chúc phúc. Cảnh tượng thả đèn trời rất ngoạn mục, hàng trăm thậm chí hàng nghìn chiếc đèn trời cùng bay lên trời, tạo nên một khung cảnh đêm tuyệt đẹp.

Hoạt động thả đèn trời không chỉ là một nghi lễ cầu may truyền thống, mà còn là một trải nghiệm văn hóa độc đáo. Nó phản ánh khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp của người dân Việt Nam, cũng như hi vọng và mong đợi vào tương lai. Hoạt động thả đèn trời cũng thu hút ngày càng nhiều khách du lịch tham gia, trở thành một điểm nhấn thú vị trong du lịch Việt Nam.

Điều cần lưu ý là khi thả đèn trời cần chú ý đến vấn đề an toàn, chọn địa điểm rộng rãi và an toàn, tránh gây ra hỏa hoạn và các tai nạn khác.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你知道越南的 thả đèn trời 吗?
B: 知道一点,听说是在节日放飞孔明灯祈福的?
A: 对,但它和中国的孔明灯有些不一样,越南的灯笼通常是方形或圆形的,上面写着祝福的话语。
B: 哦,原来如此,那放飞的时间和地点呢?
A: 通常是在重要节日,比如元宵节、春节或一些重要的佛教节日,地点一般是在河边、海边或开阔的田野。
B: 听起来很浪漫,有机会一定要去体验一下。
A: 是的,非常值得体验,感受一下越南独特的文化氛围。

拼音

A: nǐ zhīdào yuènán de thả đèn trời ma?
B: zhīdào yīdiǎn, tīngshuō shì zài jiérì fàngfēi kǒngmíngdēng qífú de?
A: duì, dàn tā hé zhōngguó de kǒngmíngdēng yǒuxiē bù yīyàng, yuènán de dēnglong chángcháng shì fāngxíng huò yuánxíng de, shàngmiàn xiězhe zhùfú de huàyǔ.
B: ó, yuánlái rúcǐ, nà fàngfēi de shíjiān hé dìdiǎn ne?
A: chángcháng shì zài zhòngyào jiérì, bǐrú yuánxiāo jié、chūnjié huò yīxiē zhòngyào de fójiào jiérì, dìdiǎn yībān shì zài hé biān、hǎi biān huò kāikuò de tiányě.
B: tīng qǐlái hěn làngmàn, yǒu jīhuì yīdìng yào qù tǐyàn yīxià.
A: shì de, fēicháng zhídé tǐyàn, gǎnshòu yīxià yuènán dútè de wénhuà fēnwéi.

Vietnamese

A: Bạn có biết thả đèn trời ở Việt Nam không?
B: Biết một chút, nghe nói là thả đèn trời cầu may vào dịp lễ hội?
A: Đúng rồi, nhưng nó hơi khác đèn lồng Trung Quốc, đèn lồng ở Việt Nam thường có hình vuông hoặc tròn, trên đó viết những lời cầu chúc.
B: À, ra vậy, vậy thời gian và địa điểm thả đèn là khi nào?
A: Thường là vào những dịp lễ quan trọng, ví dụ như Tết Nguyên tiêu, Tết Nguyên đán hoặc một số ngày lễ Phật giáo quan trọng, địa điểm thường là ở bờ sông, bờ biển hoặc cánh đồng rộng.
B: Nghe lãng mạn quá, có cơ hội nhất định phải thử.
A: Đúng vậy, rất đáng để trải nghiệm, cảm nhận không khí văn hóa đặc sắc của Việt Nam.

Nền văn hóa

中文

Thả đèn trời là một hoạt động mang ý nghĩa tâm linh và văn hóa sâu sắc ở Việt Nam, thể hiện ước vọng về một cuộc sống tốt đẹp và tương lai tươi sáng.

Thả đèn trời thường được thực hiện vào các dịp lễ hội quan trọng, tạo nên không khí lễ hội rộn ràng, ấm áp.

Thả đèn trời phù hợp với mọi lứa tuổi, là hoạt động gia đình lý tưởng để gắn kết tình cảm.

Trong các dịp lễ hội, thả đèn trời là hoạt động được nhiều người dân Việt Nam cũng như du khách tham gia, tạo nên cảnh tượng đẹp mắt và ấn tượng.

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Nguyện cầu cho gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc.” (Nghiện cầu cho gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc)

“Chúc cho năm mới gặp nhiều may mắn và thành công.” (Chúc cho năm mới gặp nhiều may mắn và thành công)

“Hy vọng ước mơ của chúng ta sẽ thành hiện thực.” (Hy vọng ước mơ của chúng ta sẽ thành hiện thực)

Các điểm chính

中文

选择开阔、安全的地点放飞天灯,避免造成火灾等安全事故。,天灯材质应选择不易燃的材料。,放飞天灯时应注意风向,避免天灯飘落到危险区域。,放飞天灯后,应注意清理残留物,保持环境清洁。,这项活动适合各个年龄段的人参加,但需要在成人的监护下进行。,在放飞天灯时,不要携带易燃易爆物品。

Các mẹo để học

中文

多练习一些与放飞天灯相关的越南语词汇和表达。

可以观看一些关于放飞天灯的视频,学习一些相关的表达方式。

可以和越南朋友练习对话,提升口语表达能力。

可以尝试用越南语写一些关于放飞天灯的祝福语。