旅游推广 Quảng bá du lịch Lǚyóu tuīguǎng

Giới thiệu nội dung

中文

Quảng bá du lịch,即旅游推广,是指为了吸引游客,提升旅游目的地形象,促进旅游业发展而进行的一系列宣传活动。在越南,Quảng bá du lịch 扮演着至关重要的角色,因为它是一个依赖旅游业的国家。越南拥有丰富的自然资源和文化遗产,包括壮观的自然景观(例如:下龙湾、风芽-葛邦国家公园、美奈沙丘)、古老的寺庙和独特的文化体验(例如:会安古镇、河内古街、胡志明市)。为了向世界展示这些宝藏,越南政府和旅游企业投入大量资源进行旅游推广。这些活动包括:制作旅游宣传片、参加国际旅游展会、与国际媒体合作、开展在线营销、与旅游博主合作、发展旅游基础设施等。

Quảng bá du lịch 的成功与否,直接关系到越南旅游业的繁荣程度,也影响着越南的经济发展和国际形象。成功的旅游推广能吸引更多国际游客,创造更多就业机会,促进地方经济发展。但是,旅游业的快速发展也带来了一些挑战,例如:环境保护、资源管理、文化遗产的保护等等。因此,越南在进行旅游推广的同时,也注重可持续发展,力求在发展旅游业的同时,保护好自然环境和文化遗产。

拼音

Quǎng bà du lǚ yóu,jí lǚyóu tuīguǎng,shì zhǐ wèile xīyǐn yóukè,tíshēng lǚyóu mùdìdì xíngxiàng,cùjìn lǚyóu yè fāzhǎn ér jìnxíng de yī xìliè xuānchuán huódòng. zài yuènán, Quǎng bà du lǚ yóu bànyǎnzhe zhì guān zhòngyào de juésè, yīnwèi tā shì yīgè yīlài lǚyóu yè de guójiā. yuènán yǒngyǒu fēngfù de zìrán zīyuán hé wénhuà yíchǎn, bāokuò zhuàngguān de zìrán jǐngguan (lìrú: xiàlóng wān, fēngyá-gébāng guójiā gōngyuán, měi nài shāqiū), gǔlǎo de sìmiào hé dú tè de wénhuà tǐyàn (lìrú: huì'ān gǔzhèn, hé nèi gǔjiē, hú zhìmíng shì). wèile xiàng shìjiè zhǎnshì zhèxiē bǎozàng, yuènán zhèngfǔ hé lǚyóu qǐyè tóurù dàliàng zīyuán jìnxíng lǚyóu tuīguǎng. zhèxiē huódòng bāokuò: zhìzuò lǚyóu xuānchuán piàn, cānjiā guójì lǚyóu zhǎnhuì, yǔ guójì méitǐ hézuò, kāizhǎn zài xiàn yíngxiāo, yǔ lǚyóu bózhǔ hézuò, fāzhǎn lǚyóu jīchǔ shèshī děng.

Quǎng bà du lǚ yóu de chénggōng yǔ fǒu,zhíjiē guānxi dào yuènán lǚyóu yè de fánróng chéngdù, yě yǐngxiǎngzhe yuènán de jīngjì fāzhǎn hé guójì xíngxiàng. chénggōng de lǚyóu tuīguǎng néng xīyǐn gèng duō guójì yóukè, chuàngzào gèng duō jiùyè jīhuì, cùjìn dìfang jīngjì fāzhǎn. dànshì, lǚyóu yè de kuàisù fāzhǎn yě dài lái le yīxiē tiǎozhàn, lìrú: huánjìng bǎohù, zīyuán guǎnlǐ, wénhuà yíchǎn de bǎohù děngděng. yīncǐ, yuènán zài jìnxíng lǚyóu tuīguǎng de tóngshí, yě zhùzhòng kě chíxù fāzhǎn, lìqiú zài fāzhǎn lǚyóu yè de tóngshí, bǎohù hǎo zìrán huánjìng hé wénhuà yíchǎn.

Vietnamese

Quảng bá du lịch, tức là quảng cáo du lịch, là một loạt các hoạt động tuyên truyền được thực hiện nhằm thu hút khách du lịch, nâng cao hình ảnh điểm đến du lịch và thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch. Ở Việt Nam, quảng bá du lịch đóng một vai trò vô cùng quan trọng vì đây là một quốc gia phụ thuộc vào ngành du lịch. Việt Nam sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên và di sản văn hóa phong phú, bao gồm các danh thắng thiên nhiên ngoạn mục (ví dụ: Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đồi cát Mũi Né), các ngôi chùa cổ kính và những trải nghiệm văn hóa độc đáo (ví dụ: phố cổ Hội An, phố cổ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh). Để giới thiệu những kho báu này cho thế giới, chính phủ và các doanh nghiệp du lịch Việt Nam đã đầu tư rất nhiều nguồn lực vào việc quảng bá du lịch. Những hoạt động này bao gồm: sản xuất phim quảng bá du lịch, tham gia các hội chợ du lịch quốc tế, hợp tác với các phương tiện truyền thông quốc tế, thực hiện tiếp thị trực tuyến, hợp tác với các blogger du lịch, phát triển cơ sở hạ tầng du lịch, v.v...

Sự thành công hay thất bại của việc quảng bá du lịch có liên quan trực tiếp đến sự phát triển thịnh vượng của ngành du lịch Việt Nam, đồng thời ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và hình ảnh quốc tế của Việt Nam. Việc quảng bá du lịch thành công có thể thu hút nhiều khách du lịch quốc tế hơn, tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn và thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch cũng mang lại một số thách thức, chẳng hạn như: bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên, bảo tồn di sản văn hóa, v.v... Vì vậy, trong khi thực hiện quảng bá du lịch, Việt Nam cũng chú trọng đến sự phát triển bền vững, tìm cách bảo vệ môi trường tự nhiên và di sản văn hóa trong khi phát triển ngành du lịch.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你好,请问越南有哪些值得推荐的旅游景点?
B: 越南的旅游资源丰富多样,例如,北部有下龙湾、河内古城等,中部有岘港的海滩、会安古镇等,南部有美奈沙丘、湄公河三角洲等,每个地方都有独特的魅力。您更倾向于哪种类型的景点呢?
A: 我比较喜欢自然风光,例如海滩和山峰。
B: 那么我推荐您去岘港,那里拥有美丽的沙滩和清澈的海水,还有许多水上活动可以参加。或者您也可以考虑芽庄,那里的海滩同样漂亮,而且更宁静一些。
A: 岘港和芽庄,听起来都不错。请问这两个地方的旅游旺季是什么时候?
B: 岘港和芽庄的旅游旺季都在每年的11月到次年的4月,这段时间气候温暖舒适,非常适合旅游。
A: 非常感谢您的推荐!

拼音

A: nǐ hǎo, qǐngwèn yuènán yǒu nǎxiē zhídé tuījiàn de lǚyóu jǐngdiǎn?
B: yuènán de lǚyóu zīyuán fēngfù duōyàng, lìrú, běibù yǒu xiàlóng wān, hé nèi gǔchéng děng, zhōngbù yǒu xiàn gǎng de hǎitān, huì'ān gǔzhèn děng, nánbù yǒu měi nài shāqiū, méigōng hé sānjiǎo zhōu děng, měi gè dìfang dōu yǒu dú tè de mèilì. nín gèng qīngxiàng yú nǎ zhǒng lèixíng de jǐngdiǎn ne?
A: wǒ bǐjiào xǐhuan zìrán fēngguāng, lìrú hǎitān hé shānfēng.
B: nàme wǒ tuījiàn nín qù xiàn gǎng, nàlǐ yǒngyǒu měilì de shātān hé qīngchè de hǎishuǐ, hái yǒu xǔduō shuǐshàng huódòng kěyǐ cānjiā. huòzhě nín yě kěyǐ kǎolǜ yà zhuāng, nàlǐ de hǎitān tóngyàng piàoliang, érqiě gèng nìngjìng yīxiē.
A: xiàn gǎng hé yà zhuāng, tīng qǐlái dōu bù cuò. qǐngwèn zhè liǎng gè dìfang de lǚyóu wàngjì shì shénme shíhòu?
B: xiàn gǎng hé yà zhuāng de lǚyóu wàngjì dōu zài měi nián de 11 yuè dào cì nián de 4 yuè, zhè duàn shíjiān qìhòu wēnnuǎn shūshì, fēicháng shìhé lǚyóu.
A: fēicháng gǎnxiè nín de tuījiàn!

Vietnamese

A: Xin chào, cho tôi hỏi Việt Nam có những điểm du lịch nào đáng để giới thiệu?
B: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng, ví dụ như ở miền Bắc có Vịnh Hạ Long, cố đô Hà Nội, miền Trung có bãi biển Đà Nẵng, phố cổ Hội An, miền Nam có đồi cát Mũi Né, đồng bằng sông Cửu Long, mỗi nơi đều có vẻ đẹp riêng biệt. Ông/Bà thích loại hình điểm du lịch nào hơn?
A: Tôi thích phong cảnh tự nhiên hơn, ví dụ như bãi biển và núi.
B: Vậy tôi khuyên ông/bà nên đến Đà Nẵng, nơi có bãi biển tuyệt đẹp và nước biển trong xanh, cùng nhiều hoạt động dưới nước có thể tham gia. Hoặc ông/bà cũng có thể cân nhắc Nha Trang, bãi biển ở đó cũng đẹp, lại yên tĩnh hơn.
A: Đà Nẵng và Nha Trang, nghe có vẻ đều rất tốt. Cho tôi hỏi mùa du lịch cao điểm của hai nơi này là khi nào?
B: Mùa du lịch cao điểm của Đà Nẵng và Nha Trang đều từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết trong khoảng thời gian này ấm áp và dễ chịu, rất thích hợp để du lịch.
A: Cảm ơn bạn đã giới thiệu!

Nền văn hóa

中文

“Quảng bá du lịch”在越南语中是一个正式用语,多用于官方场合或正式的商业宣传。在非正式场合,人们可能会使用更口语化的表达,例如“tuyên truyền du lịch”或“quảng cáo du lịch”。

在与越南人讨论旅游景点时,应避免使用带有贬义或轻蔑的词汇,尊重越南的文化和传统。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Việt Nam là một điểm đến du lịch hấp dẫn với nhiều trải nghiệm độc đáo.”

“Chúng tôi cam kết mang đến cho du khách những trải nghiệm du lịch tuyệt vời nhất.”

Các điểm chính

中文

使用场景:适用于与外国人介绍越南旅游,或在旅游宣传材料中使用。,年龄/身份适用性:适用于所有年龄段和身份的人群。,常见错误提醒:避免使用不准确或过时的信息,以及带有歧视性或不尊重的语言。

Các mẹo để học

中文

可以模仿对话示例,练习用越南语或中文介绍越南的旅游景点。

可以查找一些越南旅游相关的图片或视频,结合图片或视频进行练习。

可以尝试用不同的方式介绍同一景点,例如从不同的角度或侧重点进行描述。