春节期间摆放盆栽 Chơi cây cảnh ngày Tết Chūnjié qījiān bǎi fàng pénzāi

Giới thiệu nội dung

中文

“Chơi cây cảnh ngày Tết”是越南一种重要的传统习俗,在春节期间,家家户户都会摆放各种各样的盆栽植物,以增添节日喜庆气氛,并寄托对新一年的美好祝愿。

越南人对植物的象征意义非常重视,不同的植物代表着不同的寓意。例如,金桔(quất)象征着财富和好运,因为它的果实金黄饱满,寓意着金玉满堂;五针松(tùng năm kim)象征着长寿和坚韧,因为它的枝叶常青,四季不败;梅花(mai)象征着坚强和高洁,因为它在寒冷的冬天也能傲然开放;桃花(đào)象征着爱情和美好;水仙花(thủy tiên)象征着纯洁和高雅。

选择什么样的盆栽,也体现了主人的审美情趣和对新年的期盼。人们会根据自己的喜好和家庭环境,选择合适的盆栽摆放在家中显眼的位置,以期在新的一年里获得好运和幸福。

除了摆放盆栽,越南人还会在春节期间进行插花,以营造更加喜庆祥和的氛围。插花的花材也通常会选择寓意美好的花卉,例如,象征富贵的牡丹、象征吉祥的兰花等等。

“Chơi cây cảnh ngày Tết”不仅仅是一种简单的装饰,更是一种文化传承和精神寄托,它体现了越南人民对自然、对生命的热爱,以及对美好未来的期盼。

拼音

“Chơi cây cảnh ngày Tết”shì yuènán yī zhǒng zhòngyào de chuántǒng xísú, zài chūnjié qījiān, jiā jiā hùhù dōu huì bǎi fàng gè zhǒng gè yàng de pénzāi zhíwù, yǐ zēngtiān jiérì xǐqìng qìfēn, bìng jìtuō duì xīn de yī nián de měihǎo zhùyuàn.

yuènán rén duì zhíwù de xiàngzhēng yìyì fēicháng zhòngshì, bùtóng de zhíwù dàibiǎozhe bùtóng de yù yì. Lìrú, jīnjú (quất) xiàngzhēngzhe cáifù hé hǎoyùn, yīnwèi tā de guǒshí jīnhuáng bǎomǎn, yù yìzhe jīnyù mǎntáng; wǔ zhēnsōng (tùng năm kim) xiàngzhēngzhe chángshòu hé jiānrèn, yīnwèi tā de zhīyè chángqīng, sìjì bùbài; méihuā (mai) xiàngzhēngzhe jiānqiáng hé gāojié, yīnwèi tā zài hánlěng de dōngtiān yě néng àorán kāifàng; táohuā (đào) xiàngzhēngzhe àiqíng hé měihǎo; shuǐxiānhuā (thủy tiên) xiàngzhēngzhe chúnjié hé gāoyǎ.

xuǎnzé shénme yàng de pénzāi, yě tǐxiàn le zhǔrén de shěnměi qíngqù hé duì xīnnián de qīpàn. Rénmen huì gēnjù zìjǐ de xǐhào hé jiātíng huánjìng, xuǎnzé héshì de pénzāi bǎi fàng zài jiā zhōng xiǎnyǎn de wèizhì, yǐ qī zài xīn de yī nián lǐ huòdé hǎoyùn hé xìngfú.

chúle bǎi fàng pénzāi, yuènán rén hái huì zài chūnjié qījiān jìnxíng chāhuā, yǐ yáozao gèngjiā xǐqìng xiánghé de fēnwéi. Chāhuā de huācái yě tōngcháng huì xuǎnzé yù yì měihǎo de huāhuì, lìrú, xiàngzhēng fùguì de mǔdān, xiàngzhēng jíxiáng de lán huā děngděng.

“Chơi cây cảnh ngày Tết”bù jǐn jīn shì yī zhǒng jiǎndān de zhuāngshì, gèng shì yī zhǒng wénhuà chuánchéng hé jīngshen jìtuō, tā tǐxiàn le yuènán rénmín duì zìrán, duì shēngmìng de rè'ài, yǐjí duì měihǎo wèilái de qīpàn.

Vietnamese

“Chơi cây cảnh ngày Tết” là một phong tục truyền thống quan trọng ở Việt Nam, trong dịp Tết Nguyên đán, nhà nào cũng bày các loại cây cảnh khác nhau để tăng thêm không khí lễ hội và gửi gắm những lời chúc tốt đẹp cho năm mới.

Người Việt Nam rất coi trọng ý nghĩa tượng trưng của cây cảnh, mỗi loại cây đều mang những ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, cây quất tượng trưng cho sự giàu có và may mắn, bởi vì quả của nó màu vàng óng ánh, tượng trưng cho sự sung túc; cây tùng năm kim tượng trưng cho sự trường thọ và kiên cường, bởi vì lá của nó xanh tươi quanh năm; cây mai tượng trưng cho sự mạnh mẽ và thanh cao, bởi vì nó vẫn nở hoa rực rỡ trong mùa đông giá lạnh; cây đào tượng trưng cho tình yêu và vẻ đẹp; cây thủy tiên tượng trưng cho sự thuần khiết và thanh lịch.

Việc lựa chọn loại cây cảnh nào cũng thể hiện gu thẩm mỹ và mong ước của gia chủ đối với năm mới. Mọi người sẽ tùy theo sở thích và điều kiện của gia đình để lựa chọn những chậu cây cảnh phù hợp đặt ở những vị trí trang trọng trong nhà, với hy vọng sẽ gặp được may mắn và hạnh phúc trong năm mới.

Ngoài việc bày cây cảnh, người Việt Nam còn cắm hoa vào dịp Tết Nguyên đán để tạo ra không khí vui vẻ và ấm áp hơn. Những loại hoa dùng để cắm hoa thường là những loại hoa mang ý nghĩa tốt lành, chẳng hạn như hoa mẫu đơn tượng trưng cho sự giàu sang, hoa lan tượng trưng cho sự may mắn, vv…

“Chơi cây cảnh ngày Tết” không chỉ đơn thuần là việc trang trí mà còn là một sự kế thừa văn hóa và gửi gắm tâm tư, nó thể hiện tình yêu thiên nhiên, tình yêu cuộc sống của người dân Việt Nam và hy vọng vào một tương lai tươi sáng hơn.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:新年快乐!你家今年摆了什么盆栽?
B:新年快乐!我们家今年摆了一盆五针松,象征着长寿和坚韧。你家呢?
A:我们家摆的是一盆金桔,寓意着吉祥富贵。听说越南过年也喜欢摆盆栽?
B:是的,我们过年也喜欢摆盆栽,而且种类繁多,像你说的五针松和金桔,还有梅花、桃花等等,都代表着不同的美好祝愿。
A:那真是很有意思的习俗!看来东西方的文化里,对植物的象征意义都有着相似的理解。
B:是啊,植物蕴含着生命力,象征着美好的愿望,新年摆放植物,也寄托着人们对新的一年的美好期盼。

拼音

A:Xīnnián kuàilè! Nǐ jiā jīnnián bǎi le shénme pénzāi?
B:Xīnnián kuàilè! Wǒmen jiā jīnnián bǎi le yì pén wǔ zhēnsōng, xiāngzhēngzhe chángshòu hé jiānrèn. Nǐ jiā ne?
A:Wǒmen jiā bǎi de shì yì pén jīnjú, yù yìzhe jíxiáng fùguì. Tīngshuō yuènán guònián yě xǐhuan bǎi pénzāi?
B:Shì de, wǒmen guònián yě xǐhuan bǎi pénzāi, érqiě zhǒnglèi fánduō, xiàng nǐ shuō de wǔ zhēnsōng hé jīnjú, hái yǒu méihuā, táohuā děngděng, dōu dàibiǎozhe bùtóng de měihǎo zhùyuàn.
A:Nà zhēnshi hěn yǒuyìsi de xísú! Kàn lái dōngxīfāng de wénhuà lǐ, duì zhíwù de xiàngzhēng yìyì dōu yǒuzhe xiāngsì de lǐjiě.
B:Shì a, zhíwù yùnhánzhe shēngmìnglì, xiāngzhēngzhe měihǎo de yuànwàng, xīnnián bǎi fàng zhíwù, yě jìtuōzhe rénmen duì xīn de yī nián de měihǎo qīpàn.

Vietnamese

A: Chúc mừng năm mới! Nhà bạn năm nay bày loại cây cảnh nào?
B: Chúc mừng năm mới! Nhà mình năm nay bày một chậu tùng năm kim, tượng trưng cho sự trường thọ và kiên cường. Nhà bạn thì sao?
A: Nhà mình bày một chậu quất, mang ý nghĩa may mắn và giàu sang. Nghe nói Tết Nguyên đán ở Việt Nam cũng thích bày cây cảnh?
B: Đúng vậy, Tết ở Việt Nam cũng rất thích bày cây cảnh, và có rất nhiều loại, như tùng năm kim và quất bạn nói, còn có mai, đào, v.v… đều tượng trưng cho những điều tốt đẹp khác nhau.
A: Thật là một phong tục thú vị! Có vẻ như trong văn hóa Đông Tây, ý nghĩa tượng trưng của thực vật có sự hiểu biết tương tự.
B: Đúng vậy, thực vật chứa đựng sức sống, tượng trưng cho những điều tốt đẹp, bày cây cảnh vào dịp Tết cũng gửi gắm hy vọng tốt đẹp của mọi người vào năm mới.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A: 听说越南过年的时候,家家户户都会摆放一些盆栽?
B:是的,这是一种传统的习俗,我们称之为“Chơi cây cảnh ngày Tết”。
A:那摆放这些盆栽有什么讲究吗?
B:当然有,不同的植物代表着不同的寓意,例如,金桔代表着财富和好运,五针松代表着长寿和坚韧,梅花代表着坚强和高洁。
A:原来如此,那真是很有文化底蕴的习俗呢!

拼音

A: Tīngshuō yuènán guònián de shíhòu, jiā jiā hùhù dōu huì bǎi fàng yīxiē pénzāi?
B:Shì de, zhè shì yī zhǒng chuántǒng de xísú, wǒmen chēng zhī wèi “Chơi cây cảnh ngày Tết”.
A:Nà bǎi fàng zhèxiē pénzāi yǒu shénme jiǎngjiu ma?
B:Dāngrán yǒu, bùtóng de zhíwù dàibiǎozhe bùtóng de yù yì, lìrú, jīnjú dàibiǎozhe cáifù hé hǎoyùn, wǔ zhēnsōng dàibiǎozhe chángshòu hé jiānrèn, méihuā dàibiǎozhe jiānqiáng hé gāojié.
A:Yuánlái rúcǐ, nà zhēnshi hěn yǒu wénhuà dǐyùn de xísú ne!

Vietnamese

A: Nghe nói vào dịp Tết ở Việt Nam, nhà nào cũng bày những chậu cây cảnh?
B: Đúng vậy, đó là một phong tục truyền thống, chúng tôi gọi đó là “Chơi cây cảnh ngày Tết”.
A: Vậy việc bày những chậu cây cảnh này có ý nghĩa gì đặc biệt không?
B: Tất nhiên rồi, những loại cây khác nhau tượng trưng cho những ý nghĩa khác nhau, ví dụ, cây quất tượng trưng cho sự giàu có và may mắn, cây tùng năm kim tượng trưng cho sự trường thọ và kiên cường, cây mai tượng trưng cho sự mạnh mẽ và thanh cao.
A: Hóa ra là như vậy, đó quả là một phong tục rất giàu giá trị văn hóa!

Nền văn hóa

中文

“Chơi cây cảnh ngày Tết”体现了越南人对自然和美好生活的热爱,以及对新年美好祝愿的寄托。

不同的植物在越南文化中有着不同的象征意义,选择摆放哪些植物也体现了主人的审美情趣和对新年的期盼。

在越南,春节期间摆放盆栽是一种非常普遍的习俗,几乎家家户户都会参与。

Các biểu hiện nâng cao

中文

除了常见的金桔、五针松、梅花等,还可以选择其他寓意美好的植物,例如象征吉祥如意的兰花、象征富贵的牡丹等等。

可以根据不同的家庭成员的喜好和生肖选择不同的盆栽,例如,属鼠的人可以选择寓意长寿的五针松,属兔的人可以选择寓意平安的玉兰花等等。

可以将盆栽与其他春节装饰搭配起来,例如,可以将盆栽摆放在门前或客厅的显眼位置,营造更加喜庆的氛围。

Các điểm chính

中文

春节期间摆放盆栽在越南是一种非常普遍的习俗,几乎家家户户都会参与。,选择盆栽时需要注意植物的寓意和象征意义,根据自己的喜好和家庭环境进行选择。,摆放盆栽的位置也需要注意,通常会选择较为显眼的位置,以期带来好运。,该习俗适用于所有年龄段和身份的人群。,常见错误包括:选择寓意不好的植物、摆放位置不当等。

Các mẹo để học

中文

可以模仿对话中的示例进行练习,注意语调和语气。

可以尝试用越南语描述自己喜欢的盆栽以及它的象征意义。

可以与越南朋友交流关于春节摆放盆栽的习俗和文化。