独居老人 Người cao tuổi cô đơn dújū lǎorén

Giới thiệu nội dung

中文

“Người cao tuổi cô đơn”指的是越南社会中那些年老体弱,缺乏社会支持和陪伴,独自生活,感到孤独和寂寞的老年人。

在越南,随着经济发展和社会转型,越来越多的年轻人选择去城市寻找工作机会,导致农村地区留守老年人数量激增。这些老年人大多与子女长期分离,缺乏子女的照顾和陪伴,日常生活中面临着诸多困难,例如日常生活自理困难,疾病难以得到及时有效的治疗,心理健康得不到关注等等。此外,由于传统观念的影响,一些老年人缺乏与外界沟通和交流的机会,社交圈子狭窄,进一步加剧了他们的孤独感。

这种孤独感不仅影响老年人的身心健康,还会对家庭和社会稳定造成负面影响。老年人孤独会导致抑郁症、焦虑症等心理疾病,甚至危及生命;而无人照顾的老年人,也增加了社会负担。

为了解决这个问题,越南政府和社会各界都在积极采取措施,例如加强农村养老服务体系建设,鼓励子女多回家看望父母,开展各种老年人关爱活动,为老年人提供精神和物质上的帮助等等。但是,由于各种因素的制约,这个问题仍然是一个严峻的挑战。

拼音

“Người cao tuổi cô đơn”zhǐ de shì yuènán shèhuì zhōng nàxiē niánlǎo tǐruò, quēfá shèhuì zhīchí hé péibàn, dúzì shēnghuó, gǎndào gūdū hé jìmò de lǎonián rén。

Zài yuènán, suí zháo jīngjì fāzhǎn hé shèhuì zhuǎnxíng, yuè lái yuè duō de niánqīng rén xuǎnzé qù chéngshì xúnzhǎo gōngzuò jīhuì, dǎozhì nóngcūn dìqū liúshǒu lǎonián rén shùliàng jīzēng。Zhèxiē lǎonián rén dà duō yǔ zǐnǚ chángqí fēnlí, quēfá zǐnǚ de zhàogù hé péibàn, rìcháng shēnghuó zhōng miànlínzhe zhūduō kùnnan, lìrú rìcháng shēnghuó zìlǐ kùnnan, jíbìng nányǐ dédào jíshí yǒuxiào de zhìliáo, xīnlǐ jiànkāng débùdào guānzhù děngděng。Cǐwài, yóuyú chuántǒng guānniàn de yǐngxiǎng, yīxiē lǎonián rén quēfá yǔ wàijiè gōutōng hé jiāoliú de jīhuì, shèjiāo quānzi xiázhǎi, zēngjì fù yī bù jiā jù le tāmen de gūdū gǎn。

Zhè zhǒng gūdū gǎn bù jǐn yǐngxiǎng lǎonián rén de shēnshēn jiànkāng, hái huì duì jiātíng hé shèhuì wěndìng zàochéng fùmiàn yǐngxiǎng。Lǎonián rén gūdū huì dǎozhì yùyuè zhèng, jiāolǜ zhèng děng xīnlǐ jíbìng, shènzhì wēijí shēngmìng;ér wú rén zhàogù de lǎonián rén, yě zēngjiā le shèhuì fùdān。

Wèile jiějué zhège wèntí, yuènán zhèngfǔ hé shèhuì gè jiè dōu zài jījí cǎiqǔ cuòshī, lìrú jiāqiáng nóngcūn yǎnglǎo fúwù tǐxì jiànshè, gǔlì zǐnǚ duō huí jiā kànwàng fùmǔ, kāizhǎn gè zhǒng lǎonián rén guān'ài huódòng, wèi lǎonián rén tígōng jīngshén hé wùzhì shang de bāngzhù děngděng。Dànshì, yóuyú gè zhǒng yīnsù de zhìyuè, zhège wèntí réngrán shì yīgè yánjùn de tiǎozhàn。

Vietnamese

“Người cao tuổi cô đơn” chỉ những người cao tuổi ở Việt Nam có sức khỏe yếu, thiếu sự hỗ trợ và bầu bạn xã hội, sống một mình, cảm thấy cô đơn và buồn tẻ.

Tại Việt Nam, cùng với sự phát triển kinh tế và chuyển đổi xã hội, ngày càng nhiều người trẻ tuổi chọn đi thành phố tìm kiếm cơ hội việc làm, dẫn đến số lượng người già ở nông thôn tăng đột biến. Phần lớn những người già này sống xa con cái trong thời gian dài, thiếu sự chăm sóc và bầu bạn của con cái, trong cuộc sống hàng ngày gặp phải nhiều khó khăn, ví dụ như khó khăn trong việc tự chăm sóc bản thân, khó khăn trong việc điều trị bệnh kịp thời và hiệu quả, sức khỏe tinh thần không được quan tâm, v.v... Ngoài ra, do ảnh hưởng của quan niệm truyền thống, một số người già thiếu cơ hội giao tiếp và trao đổi với thế giới bên ngoài, phạm vi giao tiếp hẹp, càng làm trầm trọng thêm cảm giác cô đơn của họ.

Loại cảm giác cô đơn này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người già mà còn gây ra tác động tiêu cực đến sự ổn định gia đình và xã hội. Sự cô đơn của người già dẫn đến các bệnh tâm lý như trầm cảm, lo âu, thậm chí đe dọa đến tính mạng; những người già không có người chăm sóc cũng làm tăng gánh nặng cho xã hội.

Để giải quyết vấn đề này, chính phủ Việt Nam và các tầng lớp xã hội đang tích cực thực hiện các biện pháp, chẳng hạn như tăng cường xây dựng hệ thống dịch vụ chăm sóc người già ở nông thôn, khuyến khích con cái thường xuyên về thăm cha mẹ, tổ chức các hoạt động chăm sóc người già, cung cấp sự hỗ trợ về tinh thần và vật chất cho người già, v.v... Tuy nhiên, do nhiều yếu tố hạn chế, vấn đề này vẫn là một thách thức nghiêm trọng.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: bà Trần, 您最近好吗?看起来有点憔悴。
B: 还好,就是有点孤单。孩子们都在城里工作,很少回来看我。
A: 我理解您的感受。很多老年人都面临同样的问题。您平时都做些什么呢?
B: 每天就是看看电视,打扫一下院子。有时候也去社区中心参加一些活动,但大多数时间还是一个人。
A: 社区中心有老年人活动小组,您可以多参加。多和人交流,就不会那么孤单了。
B: 是啊,我会的。谢谢您。
A: 不客气,希望您能多出去走走,生活更精彩。

拼音

A: bà Trần, nín zuìjìn hǎo ma?kàn qilai yǒudiǎn qiáocuì。
B: hái hǎo, jiùshì yǒudiǎn gūdān. háizi men dōu zài chéng lǐ gōngzuò, hěn shǎo huí lái kàn wǒ。
A: wǒ lǐjiě nín de gǎnshòu. hěn duō lǎonián rén dōu miànlín tóngyàng de wèntí. nín píngshí dōu zuò xiē shénme ne?
B: měitiān jiùshì kàn kàn diànshì, dǎsǎo yīxià yuànzi. yǒushí yě qù shèqū zhōngxīn cānjiā yīxiē huódòng, dàn dà duōshù shíjiān hái shì yīgè rén。
A: shèqū zhōngxīn yǒu lǎonián rén huódòng zuǒxiǎo, nín kěyǐ duō cānjiā. duō hé rén jiāoliú, jiù bù huì nàme gūdān le。
B: shì a, wǒ huì de. xièxie nín。
A: bù kèqì, xīwàng nín néng duō chūqù zǒu zǒu, shēnghuó gèng jīngcǎi。

Vietnamese

A: Bà Trần, dạo này bà khỏe không? Trông bà có vẻ hơi mệt mỏi.
B: Khỏe, chỉ là hơi cô đơn thôi. Con cái đều đi làm ở thành phố, ít khi về thăm bà.
A: Cháu hiểu cảm giác của bà. Nhiều người già cũng gặp phải vấn đề tương tự. Bà thường làm gì trong ngày?
B: Hàng ngày bà chỉ xem ti vi, quét dọn sân vườn. Thỉnh thoảng bà cũng đi trung tâm cộng đồng tham gia một số hoạt động, nhưng phần lớn thời gian vẫn là một mình.
A: Trung tâm cộng đồng có câu lạc bộ hoạt động dành cho người già, bà có thể tham gia nhiều hơn. Giao tiếp nhiều hơn với mọi người, sẽ không cô đơn nữa đâu.
B: Vâng, bà sẽ cố gắng. Cảm ơn cháu.
A: Không có gì, mong bà sẽ ra ngoài nhiều hơn, cuộc sống sẽ thú vị hơn.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A:李先生,您一个人住,平时有什么困难吗?
B: 主要是生活不太方便,买菜做饭都需要自己来,年纪大了,也越来越吃力了。
A: 越南有社区养老服务吗?可以申请一些帮助吗?
B: 有的,但是手续比较麻烦,而且费用也不便宜。
A: 您也可以考虑请个保姆,或者和其他的老人一起住,这样能互相照顾。
B: 我会考虑的,谢谢你的建议。

拼音

A: Lǐ xiānsheng, nín yīgè rén zhù, píngshí yǒu shénme kùnnan ma?
B: zhǔyào shì shēnghuó bù tài fāngbiàn, mǎi cài zuò fàn dōu xūyào zìjǐ lái, niánjì dà le, yě yuè lái yuè chīlì le。
A: yuènán yǒu shèqū yǎnglǎo fúwù ma?kěyǐ shēnqǐng yīxiē bāngzhù ma?
B: yǒu de, dànshì shǒuxù bǐjiào máfan, érqiě fèiyòng yě bù piányí。
A: nín yě kěyǐ kǎolǜ qǐng gè bǎomǔ, huòzhě hé qítā de lǎorén yīqǐ zhù, zhèyàng néng hùxiāng zhàogù。
B: wǒ huì kǎolǜ de, xièxie nǐ de jiànyì。

Vietnamese

A: Ông Lý, ông sống một mình, thường ngày có khó khăn gì không?
B: Chủ yếu là sinh hoạt không được tiện lắm, mua rau nấu cơm đều phải tự làm, tuổi già sức yếu nên càng ngày càng khó khăn.
A: Ở Việt Nam có dịch vụ chăm sóc người già tại cộng đồng không? Có thể xin trợ giúp gì không?
B: Có, nhưng thủ tục khá rắc rối, hơn nữa chi phí cũng không rẻ.
A: Ông cũng có thể cân nhắc thuê người giúp việc, hoặc sống cùng với những người già khác, như vậy có thể giúp đỡ lẫn nhau.
B: Tôi sẽ cân nhắc, cảm ơn lời khuyên của anh.

Nền văn hóa

中文

“Người cao tuổi cô đơn”是一个社会现象,指的是由于各种原因导致老年人感到孤独寂寞的现象。在越南,由于城镇化进程加快和年轻人外出打工等因素,使得许多老年人留守农村,与子女长期分离,缺乏必要的社会支持和关爱,从而导致了“Người cao tuổi cô đơn”现象的出现。

在越南文化中,孝敬父母是重要的传统美德。子女有责任照顾年迈的父母,但随着社会的发展,这种传统的观念也面临着挑战。许多年轻人由于工作压力和生活节奏加快,难以兼顾工作和照顾父母,导致部分老年人被忽视和遗忘。

在越南,社区中心和老年协会等机构也提供一些服务,帮助老年人解决生活上的困难和孤独寂寞的问题,但这些服务仍不能完全满足需求。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Hiện tượng người cao tuổi cô đơn đang là một vấn đề xã hội đáng báo động ở Việt Nam.” (越南独居老人现象正成为一个令人担忧的社会问题)

“Cần có những chính sách hỗ trợ toàn diện hơn để giải quyết vấn đề người già cô đơn.” (需要更全面的政策来解决独居老人的问题)

“Gia đình và xã hội cần chung tay chăm sóc người cao tuổi, giúp họ sống có ý nghĩa hơn.”(家庭和社会需要共同努力照顾老年人,帮助他们过上更有意义的生活)

Các điểm chính

中文

该场景适用于与越南人交流关于老年人社会问题的场合。,在与老年人交流时,要注意尊重和关心,避免使用过于正式或生硬的语言。,在讨论社会问题时,要注意避免敏感话题,例如政治和宗教等。,该场景适用于各种年龄段和身份的人,但尤其适用于与老年人或关心老年人的人交流。,避免使用带有歧视或偏见的语言,例如将老年人简单地定义为“负担”等。

Các mẹo để học

中文

多听越南语的广播和电视节目,学习地道表达。

多阅读越南语的报刊杂志,了解越南的社会文化。

多与越南人进行口语交流,练习运用所学表达。

可以找一位越南语母语人士作为练习对象,并请他们纠正你的发音和表达。