结婚仪式 Lễ cưới hỏi Jiéhūn yíshì

Giới thiệu nội dung

中文

Lễ cưới hỏi (Lễ Cưới Hỏi)是越南的传统婚礼习俗,它融合了丰富的文化内涵和仪式,展现了越南人民对婚姻和家庭的重视。整个过程通常分为三个主要阶段:Lễ ăn hỏi(下聘礼)、Lễ cưới(正式婚礼)和婚宴。

Lễ ăn hỏi是婚礼的第一步,男方会带着精心准备的聘礼前往女方家,聘礼通常包括水果、酒、茶、以及象征富贵的金银首饰等。女方家人会设宴招待男方家人,双方家长会商讨婚礼的具体细节,例如婚礼日期、地点、以及其他相关事宜。这个仪式不仅是物质上的交换,更是双方家庭正式认可这门婚事的象征。

Lễ cưới是婚礼的核心部分,通常在男方家或酒店举行。仪式上会进行一系列传统仪式,例如祭祖、行跪拜礼、交换戒指、敬茶等。这些仪式代表着新人对祖先的尊敬,以及对婚姻的承诺。整个过程庄重而隆重,体现了越南传统文化的深厚底蕴。

婚宴是婚礼的最后阶段,亲朋好友都会齐聚一堂,共同庆祝新人的结合。婚宴上会有丰盛的菜肴和美酒,宾客们会载歌载舞,热闹非凡。婚宴不仅仅是庆祝的盛宴,也是新人与亲友们分享喜悦的时刻,增进彼此感情的机会。

总而言之,Lễ cưới hỏi不仅仅是一场婚礼,更是一场文化盛宴,它向世人展示了越南独特的传统文化和价值观,也体现了越南人民对幸福家庭的向往和追求。

拼音

Lễ cưới hỏi (Lễ Cưới Hỏi) shì yuènán de chuántǒng hūnlǐ xísú, tā rónghé le fēngfù de wénhuà nèihán hé yíshì, zhǎnxian le yuènán rénmín duì hūnyīn hé jiātíng de zhòngshì. zhěnggè guòchéng tōngcháng fēn wéi sān gè zhǔyào jiēduàn: Lễ ăn hỏi (xià pìn lǐ), Lễ cưới (zhèngshì hūnlǐ) hé hūnyàn.

Lễ ăn hỏi shì hūnlǐ de dì yībù, nánfāng huì dài zhe jīngxīn zhǔnbèi de pìn lǐ qiánwǎng nǚfāng jiā, pìn lǐ tōngcháng bāokuò shuǐguǒ, jiǔ, chá, yǐjí xiàngzhēng fùguì de jīnyín shǒushì děng. nǚfāng jiārén huì shè yàn zhāodài nánfāng jiārén, shuāngfāng jiāzhǎng huì shāngtóng hūnlǐ de jùtǐ xìjié, lìrú hūnlǐ rìqī, dìdiǎn, yǐjí qítā xiāngguān shìyí. zhège yíshì bù jǐn shì wùzhì shàng de jiāohuàn, gèng shì shuāngfāng jiātíng zhèngshì rènkě zhè mén hūnshì de xiàngzhēng.

Lễ cưới shì hūnlǐ de héxīn bùfèn, tōngcháng zài nánfāng jiā huò jiǔdiàn jǔxíng. yíshì shàng huì jìnxíng yī xìliè chuántǒng yíshì, lìrú jì zǔ, xíng guìbài lǐ, jiāohuàn jièzhǐ, jìng chá děng. zhèxiē yíshì dàibiǎo zhe xīn rén duì zǔxiān de zūnjìng, yǐjí duì hūnyīn de chéngnuò. zhěnggè guòchéng zhuāngzhòng ér lóngzhòng, tǐxiàn le yuènán chuántǒng wénhuà de shēnhòu dìyǔn.

Hūnyàn shì hūnlǐ de zuìhòu jiēduàn, qīnpéng hǎoyǒu dōu huì qíjù yītáng, gòngtóng qìngzhù xīn rén de jiéhé. hūnyàn shàng huì yǒu fēngshèng de càiyáo hé měijiǔ, bīnkè men huì zàigē zàiwǔ, rènao fēifán. hūnyàn bù jǐn jǐngshì qìngzhù de shèngyàn, yě shì xīn rén yǔ qīnyǒu men fēnxiǎng xǐyuè de shíkè, zēngjìn bǐcǐ gǎnqíng de jīhuì.

Zǒng zhī ér yán, Lễ cưới hỏi bù jǐn jǐngshì yī chǎng hūnlǐ, gèng shì yī chǎng wénhuà shèngyàn, tā xiàng shìrén zhǎnshì le yuènán dútè de chuántǒng wénhuà hé jiàzhíguān, yě tǐxiàn le yuènán rénmín duì xìngfú jiātíng de xiǎngwàng hé zhuīqiú.

Vietnamese

Lễ cưới hỏi là một tập tục cưới hỏi truyền thống của người Việt Nam, nó kết hợp nhiều yếu tố văn hóa và nghi lễ phong phú, thể hiện sự coi trọng hôn nhân và gia đình của người dân Việt Nam. Toàn bộ quá trình thường được chia thành ba giai đoạn chính: Lễ ăn hỏi (lễ dạm ngõ), Lễ cưới (đám cưới chính thức) và tiệc cưới.

Lễ ăn hỏi là bước đầu tiên của đám cưới, nhà trai sẽ mang lễ vật được chuẩn bị chu đáo đến nhà gái, lễ vật thường bao gồm trái cây, rượu, trà, và đồ trang sức bằng vàng bạc tượng trưng cho sự giàu sang. Gia đình nhà gái sẽ chuẩn bị tiệc chiêu đãi gia đình nhà trai, hai bên gia đình sẽ thảo luận chi tiết đám cưới, ví dụ như ngày cưới, địa điểm, và các vấn đề liên quan khác. Nghi lễ này không chỉ là sự trao đổi vật chất, mà còn là biểu tượng cho sự chấp thuận chính thức của hai gia đình đối với cuộc hôn nhân này.

Lễ cưới là phần quan trọng nhất của đám cưới, thường được tổ chức tại nhà trai hoặc khách sạn. Trong lễ cưới sẽ có một loạt nghi lễ truyền thống, ví dụ như lễ cúng tổ tiên, lễ bái lạy, trao nhẫn, rót trà, v.v. Những nghi lễ này thể hiện sự tôn kính của các cặp đôi đối với tổ tiên, và lời hứa hẹn về hôn nhân. Toàn bộ quá trình trang nghiêm và trọng thể, phản ánh chiều sâu văn hóa truyền thống của Việt Nam.

Tiệc cưới là giai đoạn cuối cùng của đám cưới, người thân và bạn bè sẽ cùng nhau tụ họp để chúc mừng sự kết hợp của đôi tân lang tân nương. Trong tiệc cưới sẽ có những món ăn thịnh soạn và rượu ngon, khách mời sẽ hát hò nhảy múa, không khí náo nhiệt. Tiệc cưới không chỉ là một bữa tiệc ăn mừng, mà còn là thời khắc để đôi tân lang tân nương chia sẻ niềm vui với người thân và bạn bè, là cơ hội để củng cố tình cảm giữa mọi người.

Tóm lại, Lễ cưới hỏi không chỉ đơn thuần là một đám cưới mà còn là một bữa tiệc văn hóa, nó giới thiệu cho mọi người văn hóa và giá trị truyền thống độc đáo của Việt Nam, đồng thời thể hiện khát vọng và sự theo đuổi một gia đình hạnh phúc của người dân Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你好,听说你们越南的婚礼很特别,能跟我讲讲吗?
B: 当然可以!越南婚礼,也就是Lễ cưới hỏi,非常隆重,过程很复杂,充满了传统仪式和习俗。一般会先有‘下聘’仪式,然后是正式的婚礼仪式,最后是婚宴。
A: ‘下聘’仪式具体是怎么样的?
B: ‘下聘’仪式,我们叫Lễ ăn hỏi,男方会带着聘礼,包括水果、酒、茶、以及象征富贵的金银首饰等,前往女方家。女方家会设宴招待,双方家长会商讨婚礼的细节。
A: 听起来很正式啊!正式婚礼仪式呢?
B: 正式婚礼,Lễ cưới,通常在男方家或酒店举行。仪式上会有很多传统环节,比如祭祖、交换戒指、敬茶等等,非常庄重。
A: 那婚宴呢?
B: 婚宴当然也是非常重要的环节啦!亲朋好友都会来参加,一起庆祝新人的结合。菜肴丰盛,气氛热闹,就像中国的婚礼一样。
A: 听起来真的非常有意思,有机会一定要去体验一下!谢谢你的讲解!
B: 不客气,很高兴能和你分享越南婚礼的习俗。

拼音

A: nǐ hǎo, tīngshuō nǐmen yuènán de hūnlǐ hěn tèbié, néng gēn wǒ jiǎng jiǎng ma?
B: dāngrán kěyǐ! yuènán hūnlǐ, yě jiùshì Lễ cưới hỏi, fēicháng lóngzhòng, guòchéng hěn fùzá, chōngmǎn le chuántǒng yíshì hé xísú. yībān huì xiān yǒu ‘xià pìn’ yíshì, ránhòu shì zhèngshì de hūnlǐ yíshì, zuìhòu shì hūnyàn.
A: ‘xià pìn’ yíshì jùtǐ shì zěnmeyàng de?
B: ‘xià pìn’ yíshì, wǒmen jiào Lễ ăn hỏi, nánfāng huì dài zhe pìn lǐ, bāokuò shuǐguǒ, jiǔ, chá, yǐjí xiàngzhēng fùguì de jīnyín shǒushì děng, qiánwǎng nǚfāng jiā. nǚfāng jiā huì shè yàn zhāodài, shuāngfāng jiāzhǎng huì shāngtóng hūnlǐ de xìjié.
A: tīng qǐlái hěn zhèngshì a! zhèngshì hūnlǐ yíshì ne?
B: zhèngshì hūnlǐ, Lễ cưới, tōngcháng zài nánfāng jiā huò jiǔdiàn jǔxíng. yíshì shàng huì yǒu hěn duō chuántǒng huánjié, bǐrú jì zǔ, jiāohuàn jièzhǐ, jìng chá děngděng, fēicháng zhuāngzhòng.
A: nà hūnyàn ne?
B: hūnyàn dāngrán yě shì fēicháng zhòngyào de huánjié la! qīnpéng hǎoyǒu dōu huì lái cānjiā, yīqǐ qìngzhù xīn rén de jiéhé. càiyáo fēngshèng, qìfēn rènao, jiù xiàng zhōngguó de hūnlǐ yīyàng.
A: tīng qǐlái zhēn de fēicháng yǒuyìsi, yǒu jīhuì yīdìng yào qù tǐyàn yīxià! xièxie nǐ de jiǎngjiě!
B: bù kèqì, hěn gāoxìng néng gēn nǐ fēnxiǎng yuènán hūnlǐ de xísú.

Vietnamese

A: Chào bạn, mình nghe nói đám cưới ở Việt Nam rất đặc biệt, bạn có thể kể cho mình nghe không?
B: Được chứ! Đám cưới Việt Nam, hay còn gọi là Lễ cưới hỏi, rất trọng thể, thủ tục phức tạp, chứa đầy những nghi lễ và phong tục truyền thống. Thường sẽ có lễ ăn hỏi trước, sau đó là lễ cưới chính thức, cuối cùng là tiệc cưới.
A: Lễ ăn hỏi cụ thể như thế nào vậy?
B: Lễ ăn hỏi, nhà trai sẽ mang lễ vật đến nhà gái, bao gồm trái cây, rượu, trà, và trang sức vàng bạc tượng trưng cho sự giàu sang… Nhà gái sẽ chuẩn bị tiệc chiêu đãi, hai bên gia đình sẽ bàn bạc chi tiết đám cưới.
A: Nghe có vẻ rất trang trọng! Lễ cưới chính thức thì sao?
B: Lễ cưới thường được tổ chức ở nhà trai hoặc khách sạn. Trong lễ cưới sẽ có nhiều nghi thức truyền thống, ví dụ như lễ bái tổ tiên, trao nhẫn, rót trà… rất trang nghiêm.
A: Tiệc cưới thì sao?
B: Tiệc cưới tất nhiên là một phần rất quan trọng! Bạn bè và người thân sẽ đến tham dự, cùng nhau chúc mừng sự kết hợp của đôi uyên ương. Món ăn thịnh soạn, không khí náo nhiệt, giống như đám cưới ở Trung Quốc vậy.
A: Nghe thật thú vị, có cơ hội nhất định mình sẽ đến trải nghiệm! Cảm ơn bạn đã giải thích!
B: Không có gì, rất vui được chia sẻ với bạn về phong tục cưới hỏi của Việt Nam.

Nền văn hóa

中文

Lễ cưới hỏi是越南最重要的传统仪式之一,体现了越南人对家庭和婚姻的重视。

不同的地区和家庭可能会有细微的差别,但总体流程相似。

婚礼的规模和花费取决于家庭的经济状况和当地习俗。

在正式场合,应该使用敬语和尊重的态度。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“百年好合”的越南语表达:Chúc mừng hạnh phúc trăm năm.

“早生贵子”的越南语表达:Chúc sớm có quý tử.

表达对婚礼的祝贺:Chúc mừng ngày vui của hai bạn!

Các điểm chính

中文

在与越南人交流婚礼相关话题时,应尊重他们的传统习俗。,了解不同地区婚礼习俗的差异,避免因文化差异造成误解。,使用合适的词汇和表达方式,避免冒犯对方。,婚礼是重要的社交场合,穿着得体,举止优雅。

Các mẹo để học

中文

多听越南语婚礼相关的音频或视频资料。

与越南朋友练习相关的对话。

学习一些常用的越南语婚礼祝福语。

阅读一些关于越南婚礼习俗的书籍或文章。