行善运动 Phong trào thiện nguyện Xíngshàn yùndòng

Giới thiệu nội dung

中文

“Phong trào thiện nguyện”中文译为“行善运动”,是越南社会一种普遍存在的自发性公益活动。它源于越南人民乐于助人、互帮互助的传统美德,并随着社会发展不断演变和壮大。

越南的“行善运动”形式多样,内容丰富。它既包括个人行为,如捐款捐物、志愿服务、帮助弱势群体等,也包括群体性活动,如社区义工服务、慈善募捐、环保公益活动等。这些活动不仅局限于大城市,在越南农村地区也广泛开展,覆盖面极广。

参与“行善运动”的主体也十分广泛,涵盖各个年龄段、各个社会阶层的人们。年轻人积极参与志愿服务,老年人热心捐款捐物,企业也积极参与社会公益事业,形成了一股强大的社会正能量。

“行善运动”对越南社会发展起到了积极的推动作用,它不仅弥补了政府在社会保障方面的不足,也提升了社会凝聚力和道德水平,促进了社会和谐稳定。然而,也存在一些问题,比如缺乏规范化管理,透明度有待提高,以及部分活动缺乏可持续性等。但总的来说,“行善运动”是越南社会一道亮丽的风景线,体现了越南人民善良、乐于助人的良好品质。

拼音

“Phong trào thiện nguyện”Zhōngwén yì wéi “xíngshàn yùndòng”,shì yuènán shèhuì yī zhǒng pǔbiàn cúnzài de zìfā xìng gōngyì huódòng. Tā yuányú yuènán rénmín lè yú zhù rén、hù bāng hù zhù de chuántǒng měidé, bìng suízhe shèhuì fāzhǎn bùduàn yǎnbiàn hé zhuàngdà.

Yuènán de “xíngshàn yùndòng” xíngshì duōyàng, nèiróng fēngfù. Tā jì bāokuò gèrén xíngwéi, rú juānkuǎn juānwù、zhìyuàn fúwù、bāngzhù ruòshì qūntǐ děng, yě bāokuò qūntǐ xìng huódòng, rú shèqū yìgōng fúwù、cishan mùjuān、huánbǎo gōngyì huódòng děng. Zhèxiē huódòng bù jǐn jùxiàn yú dà chéngshì, zài yuènán nóngcūn dìqū yě guǎngfàn kāizhǎn, fùgài miàn jí guǎng.

Cānyù “xíngshàn yùndòng” de zhǔtǐ yě shífēn guǎngfàn, hán gài gègè niánlíng duàn、gègè shèhuì jiēcéng de rénmen. Niánqīng rén jījí cānyù zhìyuàn fúwù, lǎonián rén rèxīn juānkuǎn juānwù, qǐyè yě jījí cānyù shèhuì gōngyì shìyè, xíngchéng le yī gǔ qiángdà de shèhuì zhèng néngliàng.

“Xíngshàn yùndòng” duì yuènán shèhuì fāzhǎn qǐdào le jījí de tuīdòng zuòyòng, tā bù jǐn mǐbǔ le zhèngfǔ zài shèhuì bǎozhàng fāngmiàn de bùzú, yě tíshēng le shèhuì róngjílì hé dàodé shuǐpíng, cùjìn le shèhuì héxié wěndìng. Rán'ér, yě cúnzài yīxiē wèntí, bǐrú quēfá guīfàn huà guǎnlǐ, tòumíngdù yǒudài tígāo, yǐjí bùfèn huódòng quēfá kě chíxù xìng děng. Dàn zǒng de lái shuō,“xíngshàn yùndòng” shì yuènán shèhuì yī dào liànglì de fēngjǐng xiàn, tǐxiàn le yuènán rénmín shànliáng、lè yú zhù rén de liánghǎo pǐnzhì.

Vietnamese

“Phong trào thiện nguyện” là một hoạt động từ thiện tự phát phổ biến trong xã hội Việt Nam. Nó bắt nguồn từ truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam là sẵn lòng giúp đỡ người khác, tương thân tương ái, và ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn theo sự phát triển của xã hội.

Phong trào thiện nguyện ở Việt Nam rất đa dạng về hình thức và phong phú về nội dung. Nó bao gồm cả các hành động cá nhân, chẳng hạn như quyên góp tiền bạc, làm tình nguyện viên, giúp đỡ những người yếu thế, v.v… và các hoạt động tập thể, chẳng hạn như phục vụ cộng đồng, quyên góp từ thiện, các hoạt động vì môi trường, v.v… Những hoạt động này không chỉ giới hạn ở các thành phố lớn mà còn được triển khai rộng rãi ở các vùng nông thôn Việt Nam, phạm vi bao phủ rất rộng.

Những người tham gia phong trào thiện nguyện cũng rất đa dạng, bao gồm mọi lứa tuổi và tầng lớp xã hội. Giới trẻ tích cực tham gia làm tình nguyện viên, người cao tuổi nhiệt tình quyên góp tiền bạc, các doanh nghiệp cũng tích cực tham gia vào các hoạt động từ thiện xã hội, tạo nên một nguồn năng lượng tích cực mạnh mẽ trong xã hội.

Phong trào thiện nguyện đã đóng góp tích cực vào sự phát triển xã hội Việt Nam. Nó không chỉ bù đắp những thiếu sót của chính phủ trong an sinh xã hội mà còn nâng cao tinh thần đoàn kết và đạo đức xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội hòa bình và ổn định. Tuy nhiên, cũng tồn tại một số vấn đề, chẳng hạn như thiếu sự quản lý có hệ thống, tính minh bạch cần được nâng cao, và một số hoạt động thiếu tính bền vững. Nhưng nhìn chung, phong trào thiện nguyện là một nét đẹp của xã hội Việt Nam, thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam là nhân ái và sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你知道越南的‘行善运动’吗?
B:知道一些,听说规模很大,对吧?
A:是的,影响深远。它不仅帮助了很多人,也提升了越南的社会凝聚力。
B:那具体是怎么做的呢?
A:有很多形式,比如志愿者服务、捐款捐物、社区建设等等,各种各样的公益活动都有。
B:听起来很有意义,有机会我也想去参与。
A:非常欢迎!你可以关注一些相关的组织,有很多机会参与其中。

拼音

A:Nǐ zhīdào yuènán de ‘xíngshàn yùndòng’ ma?
B:Zhīdào yīxiē, tīngshuō guīmó hěn dà, duì ba?
A:Shì de, yǐngxiǎng shēnyuǎn. Tā bù jǐn bāngzhù le hěn duō rén, yě tíshēng le yuènán de shèhuì róngjílì.
B:Nà jùtǐ shì zěnme zuò de ne?
A:Yǒu hěn duō xíngshì, bǐrú zhìyuàn zhě fúwù, juānkuǎn juānwù, shèqū jiànshè děngděng, gèzhǒng gèyàng de gōngyì huódòng dōu yǒu.
B:Tīng qǐlái hěn yǒu yìyì, yǒu jīhuì wǒ yě xiǎng qù cānyù.
A:Fēicháng huānyíng! Nǐ kěyǐ guānzhù yīxiē xiāngguān de zǔzhī, yǒu hěn duō jīhuì cānyù qízhōng.

Vietnamese

A: Bạn có biết về phong trào thiện nguyện ở Việt Nam không?
B: Biết một chút, nghe nói quy mô rất lớn phải không?
A: Đúng vậy, ảnh hưởng sâu rộng. Nó không chỉ giúp đỡ được rất nhiều người mà còn nâng cao tinh thần đoàn kết xã hội của Việt Nam.
B: Vậy cụ thể là làm như thế nào?
A: Có rất nhiều hình thức, ví dụ như hoạt động tình nguyện, quyên góp tiền của, xây dựng cộng đồng, v.v… đủ loại hoạt động từ thiện.
B: Nghe rất ý nghĩa, có cơ hội tôi cũng muốn tham gia.
A: Rất hoan nghênh! Bạn có thể tìm hiểu thêm một số tổ chức liên quan, có rất nhiều cơ hội để tham gia.

Nền văn hóa

中文

“Phong trào thiện nguyện” (行善运动)体现了越南人互帮互助、乐善好施的传统美德,是越南文化的重要组成部分。

在越南,参与“行善运动”被视为一种社会责任和道德义务,受到社会广泛赞扬。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Tình nguyện viên” (志愿者)

“Hoạt động từ thiện” (慈善活动)

“Công tác xã hội” (社会工作)

Các điểm chính

中文

了解越南“行善运动”的多样性,避免以偏概全。,尊重越南文化,避免使用带有歧视或轻蔑意味的语言。,在与越南人交流时,可以主动询问他们对“行善运动”的看法,增进相互了解。

Các mẹo để học

中文

多阅读关于越南“行善运动”的资料,加深理解。

与越南朋友交流,了解他们参与“行善运动”的经历和感受。

模拟对话练习,提高口语表达能力。