观看拉火节 Đi xem hội kéo lửa Guān kàn lā huǒ jié

Giới thiệu nội dung

中文

"Đi xem hội kéo lửa",中文译为“观看拉火节”,是越南一项独特的传统习俗,通常在农历新年期间举行。"kéo lửa"字面意思是“拉火”,节日庆祝活动以游行队伍拉着燃烧的火把为主要特色。人们相信,火把的火焰能够驱除邪恶,带来好运和丰收。

拉火节的起源可以追溯到越南古代,那时人们通过祭火来祈求神灵保佑。随着时间的推移,这项活动逐渐演变成了一种热闹的民间节日。在节日期间,人们会聚集在村庄或城镇的广场上,制作和点燃火把。火把通常是用竹子或木材制成,上面绑着稻草或其他易燃材料。点燃火把后,人们会排成队伍,一边拉着火把游行,一边唱歌跳舞,庆祝新年的到来。

游行队伍通常由年轻人和儿童组成,他们穿着节日盛装,脸上洋溢着喜悦的笑容。队伍中还会有一些人敲锣打鼓,增添节日的喜庆气氛。游行队伍经过村庄或城镇的街道,沿途吸引了众多围观群众。人们会向游行队伍撒花瓣或抛掷一些小礼物,表达对新年的祝福。

拉火节不仅是一项传统的民俗活动,也是越南人民团结友爱、祈求幸福生活的象征。这个节日展现了越南人民热爱生活、积极向上的精神风貌。观看拉火节,不仅能够体验越南独特的文化魅力,更能感受到越南人民的热情好客。

拼音

"Đi xem hội kéo lửa",Zhōngwén yì wéi "guān kàn lā huǒ jié", shì yuènán yī xiàng dūté de chuántǒng xísú, tōngcháng zài nónglì xīnnián qījiān jǔxíng."kéo luǒ" zìmìan yìsi shì "lā huǒ", jiérì qìngzhù huódòng yǐ yóuxíng duìwǔ lāzhe rán shāo de huǒbǎ wéi zhǔyào tèsè. Rénmen xiāngxìn, huǒbǎ de huǒyàn nénggòu qūchú xié'è, dài lái hǎoyùn hé fēngshōu.

Lā huǒ jié de qǐyuán kěyǐ zhuīsù dào yuènán gǔdài, nàshí rénmen tōngguò jì huǒ lái qíqiú shénlíng bǎoyòu. Suízhe shíjiān de tuīyí, zhè xiàng huódòng zhújiàn yǎnbiàn chéng le yī zhǒng rènao de mínjiān jiérì. Zài jiérì qījiān, rénmen huì jùjí zài cūnzhuāng huò chéngzhèn de guǎngchǎng shàng, zhìzuò hé diǎnrán huǒbǎ. Huǒbǎ tōngcháng shì yòng zhúzi huò mùcái zhìchéng, shàngmiàn bǎngzhe dàocǎo huò qítā yìrán cáiliào. Diǎnrán huǒbǎ hòu, rénmen huì páichéng duìwǔ, yībiān lāzhe huǒbǎ yóuxíng, yībiān chànggē tiàowǔ, qìngzhù xīnnián de dàolái.

Yóuxíng duìwǔ tōngcháng yóu niánqīng rén hé értóng zǔchéng, tāmen chuān zhe jiérì shèngzhuāng, liǎnshàng yángyìzhe xǐyuè de xiàoróng. Duìwǔ zhōng hái huì yǒu yīxiē rén qiāoló dǎgǔ, zēngtiān jiérì de xǐqìng qìfēn. Yóuxíng duìwǔ jīngguò cūnzhuāng huò chéngzhèn de jiēdào, yántú xīyǐn le zhòngduō wéiguān qúnzhòng. Rénmen huì xiàng yóuxíng duìwǔ sā huābàn huò pāozhì yīxiē xiǎo lǐwù, biǎodá duì xīnnián de zhùfú.

Lā huǒ jié bù jǐn shì yī xiàng chuántǒng de mínsú huódòng, yě shì yuènán rénmín tuánjié yǒu'ài, qíqiú xìngfú shēnghuó de xiàngzhēng. Zhège jiérì zhǎnxian le yuènán rénmín rè'ài shēnghuó, jījí xiàngshàng de jīngshen fēngmào. Guān kàn lā huǒ jié, bù jǐn nénggòu tǐyàn yuènán dūté de wénhuà mèilì, gèng néng gǎnshòu yuènán rénmín de rèqíng hàokè.

Vietnamese

"Đi xem hội kéo lửa", theo nghĩa đen là "xem hội kéo lửa", là một phong tục truyền thống độc đáo của Việt Nam, thường được tổ chức vào dịp Tết Nguyên đán. "kéo lửa" nghĩa là kéo những đuốc đang cháy. Lễ hội này nổi bật với hình ảnh những đoàn người diễu hành, tay cầm đuốc đang cháy rực rỡ.

Người dân tin rằng ngọn lửa của đuốc có thể xua đuổi tà ma, mang lại may mắn và mùa màng bội thu. Nguồn gốc của lễ hội kéo lửa có thể được truy xuất đến thời kỳ cổ đại của Việt Nam, khi người dân dùng lửa để tế thần, cầu mong sự phù hộ. Theo thời gian, hoạt động này dần dần trở thành một lễ hội dân gian náo nhiệt.

Trong những ngày lễ, mọi người tập trung tại quảng trường của làng hoặc thị trấn để làm và đốt đuốc. Đuốc thường được làm từ tre hoặc gỗ, được quấn rơm hoặc các vật liệu dễ cháy khác. Sau khi đốt đuốc, mọi người xếp hàng thành đoàn, vừa kéo đuốc đi diễu hành, vừa hát hò, nhảy múa, ăn mừng năm mới.

Đoàn diễu hành thường bao gồm thanh niên và trẻ em, họ mặc trang phục lễ hội, trên khuôn mặt rạng rỡ niềm vui. Trong đoàn còn có những người đánh trống, đánh chiêng, tạo thêm không khí vui tươi cho lễ hội. Đoàn diễu hành đi qua các con phố của làng hoặc thị trấn, thu hút rất nhiều người xem. Mọi người sẽ rắc hoa hoặc ném những món quà nhỏ cho đoàn diễu hành, để bày tỏ lời chúc mừng năm mới.

Hội kéo lửa không chỉ là một hoạt động văn hóa dân gian truyền thống, mà còn là biểu tượng của tình đoàn kết, yêu thương và cầu mong hạnh phúc của người dân Việt Nam. Lễ hội này thể hiện tinh thần yêu đời, lạc quan của người dân Việt Nam. Xem hội kéo lửa không chỉ là trải nghiệm vẻ đẹp văn hóa độc đáo của Việt Nam, mà còn cảm nhận được sự hiếu khách, thân thiện của người dân Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你听说过越南的" kéo lửa"节日吗?
B: 没有,这是什么节日?
A: "kéo lửa"直译是拉火,是一个非常独特的越南传统节日,通常在农历新年期间举行,人们会拉着燃烧的火把游行,祈求来年好运和丰收。
B: 听起来很有意思!人们会怎么庆祝呢?
A: 庆祝活动包括制作和点燃火把、游行、表演、唱歌等等,非常热闹。
B: 那么,在哪里可以观看这个节日?
A: 许多越南乡村都会举办这个节日,具体地点可以查一下当地的旅游信息。

拼音

A: Nǐ tīngshuō guò yuènán de "kéo luǒ" jiérì ma?
B: Méiyǒu, zhè shì shénme jiérì?
A: "kéo luǒ" zhíyì shì lā huǒ, shì yīgè fēicháng dūté de yuènán chuántǒng jiérì, tōngcháng zài nónglì xīnnián qījiān jǔxíng, rénmen huì lāzhe rán shāo de huǒbǎ yóuxíng, qíqiú lái nián hǎoyùn hé fēngshōu.
B: Tīng qǐlái hěn yǒuyìsi! Rénmen huì zěnme qìngzhù ne?
A: Qìngzhù huódòng bāokuò zhìzuò hé diǎnrán huǒbǎ, yóuxíng, biǎoyǎn, chànggē děngděng, fēicháng rènao.
B: Nàme, zài nǎlǐ kěyǐ guān kàn zhège jiérì?
A: Xǔduō yuènán xiāngcūn dōu huì jǔbàn zhège jiérì, jùtǐ dìdiǎn kěyǐ chá yīxià dāngdì de lǚyóu xìnxī.

Vietnamese

A: Bạn đã từng nghe nói về lễ hội "kéo lửa" ở Việt Nam chưa?
B: Chưa, lễ hội này là gì vậy?
A: "kéo lửa" dịch sát nghĩa là kéo lửa, là một lễ hội truyền thống rất độc đáo của Việt Nam, thường được tổ chức trong dịp Tết Nguyên đán, mọi người sẽ kéo những đuốc đang cháy rực rỡ đi diễu hành, cầu mong may mắn và mùa màng bội thu trong năm mới.
B: Nghe có vẻ thú vị đấy! Mọi người sẽ ăn mừng như thế nào?
A: Hoạt động ăn mừng bao gồm làm và đốt đuốc, diễu hành, biểu diễn, hát hò, v.v., rất náo nhiệt.
B: Vậy thì có thể xem lễ hội này ở đâu?
A: Rất nhiều làng quê ở Việt Nam đều tổ chức lễ hội này, địa điểm cụ thể bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin du lịch địa phương.

Nền văn hóa

中文

拉火节是越南特有的传统节日,象征着人们对来年好运和丰收的祈盼。

节日活动通常在农历新年期间举行,充满喜庆和热闹的气氛。

火把象征着驱除邪恶,带来光明和希望。

Các biểu hiện nâng cao

中文

这个节日充分展现了越南人民的热情好客和对美好生活的向往。

观看拉火节,你将有机会深入了解越南的传统文化和民俗风情。

Các điểm chính

中文

观看拉火节最重要的是了解其文化内涵,尊重当地习俗。,节日期间人流量较大,需注意安全,保管好随身物品。,拍照时应注意不要妨碍他人,尊重当地人的生活。,观看拉火节适合各个年龄段的人群,尤其适合想了解越南文化的人。,语言沟通方面,最好提前学习一些简单的越南语问候语,以便更好地与当地人交流。

Các mẹo để học

中文

可以和朋友一起练习对话,模拟真实的场景。

可以查找一些关于拉火节的视频或图片,更好地了解节日的氛围。

多阅读一些关于越南文化的资料,加深对拉火节的理解。