购买金橘迎新年 Mua quất ngày Tết gòumǎi jīnjú yíng xīnnián

Giới thiệu nội dung

中文

“Mua quất ngày Tết”是越南一个重要的传统习俗,在春节期间,家家户户都会购买金橘树摆放在家中。金橘树在越南语中被称为“quất”,它象征着财富、好运和兴旺发达。金橘树的枝繁叶茂,金黄色的果实累累,寓意着来年财源广进、家庭兴盛。

在越南,购买金橘树已经成为一种年俗,人们会精心挑选一棵枝叶茂盛、果实饱满的金橘树,摆放在家中最显眼的位置,以祈求来年好运。有些家庭还会在金橘树上挂上红包、灯笼等装饰品,增添节日气氛。

购买金橘树的习俗与越南的历史和文化密切相关。金橘树耐寒,生命力顽强,象征着越南人民坚韧不拔的精神。金黄色的果实则代表着财富和希望。因此,金橘树在越南文化中占据着重要的地位,成为春节期间不可或缺的一部分。

除了摆放金橘树外,越南人还会用金橘做成各种各样的美食,例如金橘茶、金橘果酱等等,进一步增添了节日的喜庆气氛。金橘的酸甜滋味,也为寒冷的冬季带来一丝温暖和活力。

拼音

“Mua quất ngày Tết” shì yuènán yīgè zhòngyào de chuántǒng xísu, zài chūnjié qījiān, jiājiā hùhù dōu huì gòumǎi jīnjú shù bǎifàng zài jiā zhōng. Jīnjú shù zài yuènán yǔ zhōng bèichēng wèi “quất”, tā xiàngzhēngzhe cáifù, hǎoyùn hé xīngwàng fādá.
Jīnjú shù de zhīfán yèmào, jīnhuángsè de guǒshí lěilěi, yùyìzhe lái nián cáiyúan guǎngjìn, jiātíng xīngshèng.

Zài yuènán, gòumǎi jīnjú shù yǐjīng chéngwéi yī zhǒng niánsú, rénmen huì jīngxīn tiāoxuǎn yī kē zhīyè màoshèng, guǒshí bǎomǎn de jīnjú shù, bǎifàng zài jiā zhōng zuì xiǎnyǎn de wèizhì, yǐ qíqiú lái nián hǎoyùn. Yǒuxiē jiātíng hái huì zài jīnjú shù shàng guà shàng hóngbāo, dēnglóng děng zhuāngshípǐn, zēngtiān jiérì qìfēn.

Gòumǎi jīnjú shù de xísú yǔ yuènán de lìshǐ hé wénhuà mìqiè xiāngguān. Jīnjú shù nàihán, shēngmìnglì wánqiáng, xiàngzhēngzhe yuènán rénmín jiānrèn bùbá de jīngshen. Jīnhuángsè de guǒshí zé dàibiǎozhe cáifù hé xīwàng. Yīncǐ, jīnjú shù zài yuènán wénhuà zhōng zhànjùzhe zhòngyào de dìwèi, chéngwéi chūnjié qījiān bùkě quēqiē de yībùfen.

Chúle bǎifàng jīnjú shù wài, yuènán rén hái huì yòng jīnjú zuò chéng gèzhǒng gèyàng de měishí, lìrú jīnjú chá, jīnjú guǒjiàng děng děng, jìnyībù zēngtiān le jiérì de xǐqìng qìfēn. Jīnjú de suāntián zīwèi, yě wèi hánlěng de dōngjì dài lái yīsī wēnnuǎn hé huólì.

Vietnamese

“Mua quất ngày Tết” là một tục lệ quan trọng của người Việt Nam, trong dịp Tết Nguyên đán, nhà nào cũng mua cây quất để trưng bày trong nhà. Cây quất tượng trưng cho sự giàu sang, may mắn và thịnh vượng. Cây quất với những cành lá sum suê, quả vàng mọng, mang ý nghĩa cầu mong năm mới tiền của đầy đủ, gia đình sung túc.

Ở Việt Nam, mua cây quất đã trở thành một nét văn hóa đặc trưng của ngày Tết, mọi người sẽ lựa chọn kỹ càng một cây quất có cành lá tươi tốt, quả đầy đặn, đặt ở vị trí trang trọng nhất trong nhà để cầu mong may mắn cho năm mới. Một số gia đình còn treo bao lì xì, đèn lồng… lên cây quất để tăng thêm không khí Tết.

Phong tục mua cây quất gắn liền với lịch sử và văn hóa Việt Nam. Cây quất có sức sống mãnh liệt, chịu được giá rét, tượng trưng cho tinh thần kiên cường của người Việt. Những quả vàng óng ánh lại đại diện cho sự giàu có và hy vọng. Vì vậy, cây quất giữ một vị trí quan trọng trong văn hóa Việt Nam, trở thành một phần không thể thiếu trong dịp Tết Nguyên đán.

Ngoài việc trưng bày cây quất, người Việt Nam còn dùng quả quất để chế biến thành nhiều món ăn ngon, chẳng hạn như trà quất, mứt quất… làm tăng thêm không khí vui tươi ngày Tết. Vị chua ngọt của quả quất cũng mang đến chút ấm áp và sức sống cho mùa đông giá lạnh.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你知道越南过春节的时候有买金橘的习俗吗?
B: 听说过,好像很有意义的样子。
A: 是的,金橘象征着财富和好运,买金橘寓意着在新的一年里财源广进,吉祥如意。
B: 哦,原来如此!那你们一般在哪里买金橘呢?
A: 通常在市场或者花卉市场都能买到,过年的时候到处都有卖的。
B: 听起来很有趣,有机会我也想去越南体验一下。

拼音

A: Nǐ zhīdào yuènán guò chūnjié de shíhòu yǒu mǎi jīnjú de xísú ma?
B: Tīng shuō guò, hǎoxiàng hěn yǒu yìyì de yàngzi.
A: Shì de, jīnjú xiàngzhēngzhe cáifù hé hǎoyùn, mǎi jīnjú yùyìzhe zài xīn de yī nián lǐ cáiyúan guǎngjìn, jíxiáng rúyì.
B: Ó, yuánlái rúcǐ! Nà nǐmen yībān zài nǎlǐ mǎi jīnjú ne?
A: Tōngcháng zài shìchǎng huòzhě huāhuì shìchǎng dōu néng mǎi dào, guònián de shíhòu dàochù dōu yǒu mài de.
B: Tīng qǐlái hěn yǒuqù, yǒu jīhuì wǒ yě xiǎng qù yuènán tǐyàn yīxià.

Vietnamese

A: Bạn có biết người Việt Nam có tục lệ mua quả quất vào dịp Tết không?
B: Mình nghe nói rồi, hình như rất ý nghĩa.
A: Đúng rồi, quả quất tượng trưng cho sự giàu có và may mắn, mua quả quất với ý nghĩa cầu mong năm mới tài vận dồi dào, may mắn an lành.
B: À, ra vậy! Thế các bạn thường mua quả quất ở đâu?
A: Thông thường ở chợ hoặc chợ hoa đều có thể mua được, vào dịp Tết thì ở đâu cũng bán.
B: Nghe thú vị thật đấy, có dịp mình cũng muốn đến Việt Nam trải nghiệm.

Nền văn hóa

中文

越南春节期间购买金橘树是一种重要的传统习俗,象征着财富、好运和兴旺发达。

购买金橘树的习俗与越南的历史和文化密切相关,体现了越南人民坚韧不拔的精神和对美好未来的期盼。

金橘树在越南家庭中占据着重要的地位,是春节期间不可或缺的一部分,增添了节日的喜庆气氛。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Cây quất này thật đẹp, quả sai trĩu cành, chúc gia đình bạn năm mới sung túc.” (这棵金橘树真漂亮,果实累累,祝你全家新年富裕)

“Năm nay mình chọn mua cây quất ở chợ hoa, giá cả phải chăng mà chất lượng cũng tốt.” (今年我在花市买的金橘树,价格合理而且质量也很好)

Các điểm chính

中文

使用场景:越南春节期间,用于向他人表达新年祝福。,年龄/身份适用性:所有年龄段和身份的人均适用。,常见错误提醒:不要将金橘树与其他国家的类似习俗混淆。

Các mẹo để học

中文

多听越南人说越南话,模仿他们的语音语调。

多看关于越南春节习俗的视频和文章,了解更多的文化背景。

多与越南朋友交流,练习实际对话。