越南城市发展研讨会 Hội thảo về phát triển đô thị Việt Yuènán chéngshì fāzhǎn yántǎohuì

Giới thiệu nội dung

中文

本次研讨会"Hội thảo về phát triển đô thị Việt",中文译为"越南城市发展研讨会",旨在深入探讨越南快速城市化进程中面临的机遇与挑战。越南近年来经济快速发展,城市化进程显著加快,但也带来了一系列问题,例如交通拥堵、环境污染、住房短缺、基础设施不足等等。本次研讨会将邀请国内外专家学者,共同探讨如何解决这些问题,寻求越南城市可持续发展的道路。研讨会将涵盖城市规划、建筑设计、交通运输、环境保护、社会经济发展等多个领域,并通过主题演讲、分组讨论、案例分析等多种形式,促进与会者之间的交流与学习。研讨会旨在为越南城市发展提供有益的借鉴和参考,为建设更加美好的越南城市贡献力量。

拼音

běn cì yántǎohuì "Hội thảo về phát triển đô thị Việt", zhōngwén yì wéi "yuènán chéngshì fāzhǎn yántǎohuì", zài zhǐ shēn rù tàn tǎo yuènán kuàisù chéngshì huà jìngchéng zhōng miàn lín de jīyù yǔ tiǎozhàn. yuènán jìn nián lái jīngjì kuàisù fāzhǎn, chéngshì huà jìngchéng xiǎnzhù jiā kuài, dàn yě dài lái le yī xìliè wèntí, lìrú jiāotōng yōngdǔ, huánjìng wūrǎn, zhùfáng duǎnquē, jīchǔ shèshī bù zú děng děng. běn cì yántǎohuì jiāng yāoqǐng guónèi wài zhuānjiā xuézhě, gòngtóng tàn tǎo rúhé jiějué zhèxiē wèntí, qúnqiú yuènán chéngshì kěsúchí fāzhǎn de dàolù. yántǎohuì jiāng hángài chéngshì guīhuà, jiànzhù shèjì, jiāotōng yùnshū, huánjìng bǎohù, shèhuì jīngjì fāzhǎn děng duō gè lǐngyù, bìng tōngguò zhǔtí yǎnjiǎng, fēn zǔ tǎolùn, àn lì fēnxī děng duō zhǒng xíngshì, cùjìn yù huì zhě zhī jiān de jiāoliú yǔ xuéxí. yántǎohuì zài zhǐ wèi yuènán chéngshì fāzhǎn tígōng yǒuyì de jièjiàn hé cānkǎo, wèi jiàn shè gèng jiā měihǎo de yuènán chéngshì gòngxiàn lìliàng.

Vietnamese

Hội thảo "Hội thảo về phát triển đô thị Việt" nhằm mục đích thảo luận sâu rộng về những cơ hội và thách thức mà Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình đô thị hoá nhanh chóng. Trong những năm gần đây, Việt Nam đã có sự phát triển kinh tế nhanh chóng, quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ, nhưng cũng dẫn đến một loạt vấn đề như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu nhà ở, cơ sở hạ tầng thiếu thốn… Hội thảo sẽ mời các chuyên gia, học giả trong và ngoài nước cùng nhau thảo luận làm thế nào để giải quyết những vấn đề này, tìm kiếm con đường phát triển đô thị bền vững cho Việt Nam. Hội thảo sẽ bao gồm nhiều lĩnh vực như quy hoạch đô thị, thiết kế kiến trúc, vận tải giao thông, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội… và thông qua các hình thức như bài thuyết trình chủ đề, thảo luận nhóm, phân tích trường hợp…để thúc đẩy giao lưu và học hỏi giữa những người tham dự. Hội thảo mong muốn mang lại những bài học kinh nghiệm bổ ích cho sự phát triển đô thị Việt Nam, đóng góp vào việc xây dựng những đô thị tươi đẹp hơn cho Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你好,请问您是来参加关于越南城市发展的研讨会吗?
B: 是的,我是。听说这次研讨会规模很大,有很多专家学者参加。
A: 是的,这次研讨会汇聚了越南国内外城市规划、建筑、交通等领域的专家,将会深入探讨越南城市发展面临的挑战和机遇。
B: 真是令人期待!请问研讨会的重点内容是什么?
A: 研讨会的重点是探讨越南快速城市化进程中出现的问题,例如交通拥堵、环境污染、住房短缺等,并寻求可持续发展的解决方案。
B: 了解了,谢谢你的介绍!

拼音

A: nǐ hǎo, qǐngwèn nín shì lái cānjiā guānyú yuènán chéngshì fāzhǎn de yántǎohuì ma?
B: shì de, wǒ shì. tīngshuō zhè cì yántǎohuì guīmó hěn dà, yǒu hěn duō zhuānjiā xuézhě cānjiā.
A: shì de, zhè cì yántǎohuì huìjù le yuènán guónèi wài chéngshì guīhuà, jiànzhù, jiāotōng děng lǐngyù de zhuānjiā, jiāng huì shēnrù tàn tǎo yuènán chéngshì fāzhǎn miànlín de tiǎozhàn hé jīyù.
B: zhēn shì lìng rén qídài! qǐngwèn yántǎohuì de zhòngdiǎn nèiróng shì shénme?
A: yántǎohuì de zhòngdiǎn shì tàn tǎo yuènán kuàisù chéngshì huà jìngchéng zhōng chūxiàn de wèntí, lìrú jiāotōng yōngdǔ, huánjìng wūrǎn, zhùfáng duǎnquē děng, bìng qúnqiú kěsúchí fāzhǎn de jiějué fāng'àn.
B: liǎojiě le, xièxie nǐ de jièshào!

Vietnamese

A: Chào bạn, bạn đến tham dự hội thảo về phát triển đô thị Việt Nam phải không?
B: Vâng, đúng rồi. Tôi nghe nói hội thảo này quy mô rất lớn, có rất nhiều chuyên gia học giả tham gia.
A: Đúng vậy, hội thảo này quy tụ các chuyên gia trong và ngoài nước Việt Nam trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, kiến trúc, giao thông…sẽ đi sâu thảo luận về những thách thức và cơ hội mà sự phát triển đô thị Việt Nam đang đối mặt.
B: Thật là đáng mong đợi! Vậy nội dung trọng tâm của hội thảo là gì vậy?
A: Trọng tâm của hội thảo là thảo luận những vấn đề phát sinh trong quá trình đô thị hoá nhanh chóng của Việt Nam, ví dụ như ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu nhà ở…và tìm kiếm giải pháp phát triển bền vững.
B: Tôi hiểu rồi, cảm ơn bạn đã giới thiệu!

Cuộc trò chuyện 2

中文

A: 你对越南的城市发展有什么了解吗?
B: 我了解一些,越南的城市化进程发展很快,但也面临着许多挑战,比如交通拥堵、环境污染等问题。
A: 是的,这些问题确实很棘手。这次研讨会将重点讨论如何平衡经济发展与环境保护,以及如何改善城市居民的生活质量。
B: 听起来很有意义!请问研讨会会采取哪些形式?
A: 研讨会将包括主题演讲、小组讨论和实地考察等多种形式,让大家有更多机会交流和学习。

拼音

A: nǐ duì yuènán de chéngshì fāzhǎn yǒu shénme liǎojiě ma?
B: wǒ liǎojiě yīxiē, yuènán de chéngshì huà jìngchéng fāzhǎn hěn kuài, dàn yě miànlínzhe xǔduō tiǎozhàn, bǐrú jiāotōng yōngdǔ, huánjìng wūrǎn děng wèntí.
A: shì de, zhèxiē wèntí quèshí hěn jíshǒu. zhè cì yántǎohuì jiāng zhòngdiǎn tǎolùn rúhé pínghéng jīngjì fāzhǎn yǔ huánjìng bǎohù, yǐjí rúhé gǎishàn chéngshì jūmín de shēnghuó zhìliàng.
B: tīng qǐlái hěn yǒu yìyì! qǐngwèn yántǎohuì huì cǎiqǔ nǎxiē xíngshì?
A: yántǎohuì jiāng bāokuò zhǔtí yǎnjiǎng, xiǎozǔ tǎolùn hé shídì kǎochá děng duō zhǒng xíngshì, ràng dàjiā yǒu gèng duō jīhuì jiāoliú hé xuéxí.

Vietnamese

A: Bạn có hiểu biết gì về sự phát triển đô thị của Việt Nam không?
B: Tôi hiểu biết một chút, quá trình đô thị hoá của Việt Nam diễn ra rất nhanh, nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức, ví dụ như ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường…
A: Đúng vậy, những vấn đề này thực sự rất nan giải. Hội thảo lần này sẽ tập trung thảo luận làm sao cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, cũng như làm thế nào để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân đô thị.
B: Nghe có vẻ rất ý nghĩa! Vậy hình thức của hội thảo sẽ như thế nào?
A: Hội thảo sẽ bao gồm nhiều hình thức như diễn thuyết chủ đề, thảo luận nhóm và khảo sát thực địa…để mọi người có nhiều cơ hội giao lưu và học hỏi.

Nền văn hóa

中文

"Hội thảo" (hội thảo) là từ Hán Việt, có nghĩa là cuộc họp thảo luận về một vấn đề cụ thể. Trong văn cảnh này, nó mang tính chất học thuật và trang trọng.

Việc sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần lưu ý đến cấp bậc xã hội và mối quan hệ giữa người nói và người nghe. Ví dụ, khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc cấp trên, cần sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn.

Khi giao tiếp, người Việt thường rất chú trọng đến sự lịch sự và tôn trọng. Việc sử dụng từ ngữ phù hợp là rất quan trọng để thể hiện sự tôn trọng đó.

Ở Việt Nam, việc xã giao trong các hội thảo thường có tính chất trang trọng và lịch sự. Cần tuân thủ các quy tắc ứng xử cơ bản để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác và hội thảo.

Các biểu hiện nâng cao

中文

“ đô thị hoá nhanh chóng” (đô thị hoá nhanh chóng) - diễn tả quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ cao, thường kèm theo nhiều vấn đề phát sinh.

“ giải pháp phát triển bền vững” (giải pháp phát triển bền vững) - chỉ các giải pháp bảo đảm sự phát triển kinh tế mà không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên.

“ cơ sở hạ tầng” (cơ sở hạ tầng) - chỉ hệ thống các công trình cơ bản của một quốc gia, khu vực như đường xá, cầu cống, điện, nước...

Các điểm chính

中文

该场景适用于在越南参加城市发展研讨会的场合,或者与对越南城市发展感兴趣的人进行交流。,该场景适用于各种年龄段和身份的人,只要他们对越南的城市发展感兴趣。,需要注意的是,在与越南人交流时,需要尊重他们的文化和习俗,避免使用不恰当的语言或行为。,常见错误包括对越南语发音不准、对越南文化不够了解等。

Các mẹo để học

中文

可以根据实际情况,修改对话内容,使其更符合具体的场景。

可以多与越南朋友或学习越南语的同学练习对话,提高自己的口语表达能力。

可以多阅读关于越南城市发展的资料,加深对该主题的理解。

练习时,要注意语调和语气,使对话更加自然流畅。