越南礼仪文化 Văn hóa lễ nghi Yuènán lǐyí wénhuà

Giới thiệu nội dung

中文

越南的礼仪文化(Văn hóa lễ nghi)深受儒家思想、佛教思想以及本土传统的影响,形成了独特的文化体系。它强调尊重长辈、重视家庭、讲究礼貌,体现了越南人内敛、谦逊的性格。

在人际交往中,越南人非常注重礼貌用语,见面时会使用问候语,例如“Chào anh/chị/bạn”(您好),称呼长辈时会使用敬语,例如对父亲的称呼是“ba”,母亲是“mẹ”,祖父母是“ông”和“bà”。

在待人接物方面,越南人热情好客,喜欢邀请客人到家里做客,会精心准备食物和饮料,并且会主动帮助客人。

在家庭生活中,越南人十分重视家庭成员之间的关系,孝敬父母是重要的传统美德,年轻人会尊敬长辈,听从长辈的教诲。

在社交场合,越南人比较内敛含蓄,不太喜欢在公开场合表达自己的情感,但私下里却非常热情友好。

总而言之,越南的礼仪文化体现了越南人重视人际关系、尊老爱幼、谦逊有礼的优良品质,也反映了越南悠久的历史文化积淀。了解越南的礼仪文化,对于与越南人进行有效沟通至关重要。

拼音

Yuènán de lǐyí wénhuà (Văn hóa lễ nghi) shēn shòu rújiā sīxiǎng、fójiào sīxiǎng yǐjí běntǔ chuántǒng de yǐngxiǎng, xíngchéng le dúlì de wénhuà tǐxì. Tā qiángdiào zūnjìng chángbèi、zhòngshì jiātíng、jiǎngjiu lǐmào, tǐxiàn le yuènán rén nèiliǎn、qiānxùn de xìnggé.

Zài rénjì jiāowǎng zhōng, yuènán rén fēicháng zhùzhòng lǐmào yòngyǔ, miànmiàn shí huì shǐyòng wènhòuyǔ, lìrú “Chào anh/chị/bạn”(Nín hǎo),chēnghu chángbèi shí huì shǐyòng jìngyǔ, lìrú duì fùqīn de chēnghu shì “ba”,mǔqīn shì “mè”,zǔfùmǔ shì “ōng” hé “bà”.

Zài dài rén jiēwù fāngmiàn, yuènán rén rèqíng hàokè, xǐhuan yāoqǐng kèrén dào jiā lǐ zuò kè, huì jīngxīn zhǔnbèi shíwù hé yǐnyǐ, bìngqiě huì zhǔdòng bāngzhù kèrén.

Zài jiātíng shēnghuó zhōng, yuènán rén shífēn zhòngshì jiātíng chéngyuán zhī jiān de guānxi, xiàojìng fùmǔ shì zhòngyào de chuántǒng měidé, niánqīng rén huì zūnjìng chángbèi, tīngcóng chángbèi de jiàohuì.

Zài shèjiāo chǎnghé, yuènán rén bǐjiào nèiliǎn hánxù, bù tài xǐhuan zài gōngkāi chǎnghé biǎodá zìjǐ de qínggǎn, dàn sīxià lǐ què fēicháng rèqíng yǒuhǎo.

Zǒng'éryánzhī, yuènán de lǐyí wénhuà tǐxiàn le yuènán rén zhòngshì rénjì guānxi、zūnlǎo àiyòu、qiānxùn yǒulǐ de yōuliáng pǐnzhì, yě fǎnyìng le yuènán yōujiǔ de lìshǐ wénhuà jīdìan. Liǎojiě yuènán de lǐyí wénhuà, duìyú yǔ yuènán rén jìnxíng yǒuxiào gōutōng zhì guān zhòngyào.

Vietnamese

Văn hóa lễ nghi của Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo, Phật giáo và truyền thống bản địa, hình thành nên một hệ thống văn hóa độc đáo. Nó nhấn mạnh sự tôn trọng người lớn tuổi, coi trọng gia đình, chú trọng phép lịch sự, thể hiện tính cách kín đáo, khiêm nhường của người Việt Nam.

Trong giao tiếp xã hội, người Việt Nam rất chú trọng lời lẽ lịch sự, khi gặp mặt sẽ sử dụng lời chào hỏi, ví dụ như “Chào anh/chị/bạn”, khi gọi người lớn tuổi sẽ sử dụng từ ngữ kính trọng, ví dụ như gọi cha là “ba”, mẹ là “mẹ”, ông bà là “ông” và “bà”.

Về cách đối nhân xử thế, người Việt Nam hiếu khách, thích mời khách đến nhà chơi, sẽ chuẩn bị chu đáo thức ăn và đồ uống, và sẽ chủ động giúp đỡ khách.

Trong đời sống gia đình, người Việt Nam rất coi trọng mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình, hiếu thảo với cha mẹ là truyền thống đạo đức quan trọng, con cháu sẽ kính trọng người lớn tuổi, nghe lời dạy bảo của người lớn tuổi.

Trong các dịp giao tiếp xã hội, người Việt Nam khá kín đáo, không thích thể hiện cảm xúc của mình ở nơi công cộng, nhưng riêng tư lại rất thân thiện.

Tóm lại, văn hóa lễ nghi của Việt Nam thể hiện sự coi trọng mối quan hệ giữa người với người, tôn trọng người già, yêu thương trẻ nhỏ, khiêm tốn, lịch sự của người Việt Nam, đồng thời phản ánh sự tích lũy văn hóa lâu đời của Việt Nam. Hiểu biết về văn hóa lễ nghi của Việt Nam rất quan trọng để giao tiếp hiệu quả với người Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:您好,请问您是越南人吗?
B:是的,我是越南人。
A:请问越南的传统礼仪有哪些需要注意的地方呢?
B:越南人非常重视礼貌和尊重长辈,见面时要问好,称呼要正确,不能直呼其名。另外,在吃饭的时候要注意餐桌礼仪,不要发出很大的声音,也不要挑食。
A:那在送礼方面有什么讲究吗?
B:送礼的时候要注意包装,不能用黑色或白色包装,最好用红色或黄色的包装纸。礼物不要太贵重,也不要太便宜。
A:谢谢您,我明白了。
B:不客气。

拼音

A:Nín hǎo, qǐngwèn nín shì yuènán rén ma?
B:Shì de, wǒ shì yuènán rén.
A:Qǐngwèn yuènán de chuántǒng lǐyí yǒu nǎxiē xūyào zhùyì de dìfang ne?
B:Yuènán rén fēicháng zhòngshì lǐmào hé zūnjìng chángbèi, miànmiàn shí yào wènhǎo, chēnghu yào zhèngquè, bùnéng zhíhū qí míng. Lìngwài, zài chīfàn de shíhòu yào zhùyì cānzhuō lǐyí, bùyào fāchū hěn dà de shēngyīn, yě bùyào tiáoshí.
A:Nà zài sònglǐ fāngmiàn yǒu shénme jiǎngjiu ma?
B:Sònglǐ de shíhòu yào zhùyì bāozhuāng, bùnéng yòng hēisè huò báisè bāozhuāng, zuì hǎo yòng hóngsè huò huángsè de bāozhuāng zhǐ. Lìwù bùyào tài guìzhòng, yě bùyào tài piányi.
A:Xièxiè nín, wǒ míngbái le.
B:Bù kèqì.

Vietnamese

A: Chào bạn, bạn có phải người Việt Nam không?
B: Vâng, tôi là người Việt Nam.
A: Vậy thì văn hóa lễ nghi của người Việt Nam có những điểm nào cần chú ý ạ?
B: Người Việt Nam rất coi trọng sự lịch sự và tôn trọng người lớn tuổi, khi gặp mặt phải chào hỏi, cách xưng hô phải đúng, không được gọi thẳng tên.
Ngoài ra, khi ăn uống cần chú ý đến phép tắc trên bàn ăn, không nên nói chuyện quá lớn tiếng, cũng không nên kén ăn.
A: Vậy còn việc tặng quà thì sao ạ?
B: Khi tặng quà cần chú ý đến cách đóng gói, không được dùng giấy gói màu đen hoặc trắng, tốt nhất nên dùng giấy gói màu đỏ hoặc vàng. Quà không nên quá đắt cũng không nên quá rẻ.
A: Cảm ơn bạn, tôi hiểu rồi.
B: Không có gì.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A:我听说越南人很重视家庭和长辈,是这样吗?
B:是的,我们非常重视家庭和长辈。家庭观念在我们文化中非常重要。
A:那具体体现在哪些方面呢?
B:比如,我们经常和家人一起吃饭,一起庆祝节日,一起度假。我们也经常去看望长辈,关心他们的生活。
A:你们对长辈的称呼有什么特别的吗?
B:我们通常使用敬语称呼长辈,例如对父母的称呼是“ba”和“mẹ”,对祖父母的称呼是“ông”和“bà”。
A:明白了,谢谢!
B:不用谢!

拼音

A:Wǒ tīngshuō yuènán rén hěn zhòngshì jiātíng hé chángbèi, shì zhèyàng ma?
B:Shì de, wǒmen fēicháng zhòngshì jiātíng hé chángbèi. Jiātíng guānniàn zài wǒmen wénhuà zhōng fēicháng zhòngyào.
A:Nà jùtǐ tǐxiàn zài nǎxiē fāngmiàn ne?
B:Bǐrú, wǒmen jīngcháng hé jiārén yīqǐ chīfàn, yīqǐ qìngzhù jiérì, yīqǐ dùjià. Wǒmen yě jīngcháng qù kànwàng chángbèi, guānxīn tāmen de shēnghuó.
A:Nǐmen duì chángbèi de chēnghu yǒu shénme tèbié de ma?
B:Wǒmen tōngcháng shǐyòng jìngyǔ chēnghu chángbèi, lìrú duì fùmǔ de chēnghu shì “ba” hé “mè”, duì zǔfùmǔ de chēnghu shì “ōng” hé “bà”.
A:Míngbái le, xièxiè!
B:Búyòng xiè!

Vietnamese

A: Mình nghe nói người Việt Nam rất coi trọng gia đình và người lớn tuổi, đúng không?
B: Đúng vậy, chúng tôi rất coi trọng gia đình và người lớn tuổi. Quan niệm gia đình rất quan trọng trong văn hóa của chúng tôi.
A: Vậy cụ thể thể hiện ở những phương diện nào vậy?
B: Ví dụ, chúng tôi thường xuyên ăn cơm cùng gia đình, cùng nhau đón Tết, cùng nhau đi nghỉ mát. Chúng tôi cũng thường xuyên đến thăm hỏi người lớn tuổi, quan tâm đến cuộc sống của họ.
A: Các bạn có cách gọi người lớn tuổi đặc biệt nào không?
B: Chúng tôi thường sử dụng từ ngữ kính trọng để gọi người lớn tuổi, ví dụ như gọi cha mẹ là “ba” và “mẹ”, gọi ông bà là “ông” và “bà”.
A: Mình hiểu rồi, cảm ơn!
B: Không có gì!

Nền văn hóa

中文

越南文化强调尊重长辈,见面时要问好,称呼要正确。

送礼时要注意包装,不能用黑色或白色,红色或黄色较为合适。

在吃饭时要注意餐桌礼仪,不要大声喧哗,也不要挑食。

家庭观念在越南文化中非常重要,年轻人要孝敬父母,尊敬长辈。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Kính chúc sức khỏe” (kính chúc sức khỏe): 表示对长辈的祝福,相当于汉语的“祝您健康”。

“Cảm ơn sâu sắc” (cảm ơn sâu sắc): 表示衷心的感谢,比普通的“cảm ơn”更正式、更庄重。

“Rất hân hạnh được gặp anh/chị” (rất hân hạnh được gặp anh/chị): 表示荣幸见到对方,用于正式场合。

Các điểm chính

中文

与越南人交流时,要注意称呼和问候语的使用。,送礼时要注意包装和礼物的适中性。,在餐桌上要遵守基本的餐桌礼仪。,尊重长辈,孝敬父母是越南文化的重要组成部分。,在社交场合要注意言行举止,避免冒犯他人。

Các mẹo để học

中文

可以与越南朋友或老师进行角色扮演,练习对话。

可以观看一些关于越南文化的纪录片或电影,学习他们的礼仪习惯。

可以阅读一些关于越南礼仪文化的书籍或文章,加深理解。

可以积极参与一些与越南文化相关的活动,例如越南春节庆祝活动等。