迎娶仪式 Lễ rước dâu Yíngqǔ yíshì

Giới thiệu nội dung

中文

Lễ rước dâu,又称越南传统婚礼迎娶仪式,是越南文化中极具特色的一部分。它不仅是一场婚礼,更是一场展现越南传统文化和风俗习惯的盛会。

仪式通常在上午举行,新郎一方会组织盛大的迎亲队伍前往新娘家。队伍规模大小视家庭条件而定,但通常都非常热闹,队伍中包括:

* 吹奏乐队的乐师们,演奏着欢快的越南传统乐器,例如 đàn bầu、sáo trúc等,营造喜庆的气氛;
* 新郎的至亲好友,身着盛装,跟随在队伍之中;
* 媒婆(người mai mối),负责协调迎亲过程中的各种事务,并在仪式中扮演重要角色;

队伍到达新娘家后,会举行一系列传统仪式,比如祭拜祖先,请求祖先保佑新人幸福美满。之后,新娘会由家人和伴娘陪同下,缓缓走出家门,与新郎会合。新郎新娘会向双方父母及长辈行礼,表达孝心和敬意。

接下来,便是婚宴。越南婚礼的婚宴通常十分丰盛,宾客云集,热闹非凡。婚宴上会有各种越南传统菜肴,以及精彩的歌舞表演,共同庆祝新人的结合。

整个Lễ rước dâu仪式,充满了越南传统文化的元素,例如:对祖先的敬重、对家庭的重视、对婚姻的祝福等,体现了越南人对家庭和婚姻的独特观念。它不仅是新人的重要时刻,也是整个家族的重要日子,象征着家族的延续和兴旺。

拼音

Lễ rước dâu,yòu chēng yuènán chuántǒng hūnlǐ yíngqǔ yíshì,shì yuènán wénhuà zhōng jí jù tèsè de yībùfèn。Tā bù jǐn shì yī chǎng hūnlǐ,gèng shì yī chǎng zhǎnxian yuènán chuántǒng wénhuà hé fēngsú xíguàn de shènghuì。

Yíshì tōngcháng zài shàngwǔ jǔxíng,xīnláng yīfāng huì zǔzhī shèngdà de yíngqīn duìwǔ qiǎngwǎng xīnniáng jiā。Duìwǔ guīmó dàxiǎo shì jiātíng tiáojiàn ér dìng,dàn tōngcháng dōu fēicháng ràonào,duìwǔ zhōng bāokuò:

* Chuīzuò yuèduì de yuèshī men,yǎnzòu zhe huānkài de yuènán chuántǒng yuèqì,lìrú đàn bầu、sáo trúc děng,yìngzào xǐqìng de qìfēn;
* Xīnláng de zhìqīn hǎoyǒu,shēn zhuó shèngzhuāng,gēnsuí zài duìwǔ zhī zhōng;
* Méipó(người mai mối),fùzé xiétiáo yíngqīn guòchéng zhōng de gè zhǒng shìwù,bìng zài yíshì zhōng bànyǎn zhòngyào juésè;

Duìwǔ dàodá xīnniáng jiā hòu,huì jǔxíng yī xìliè chuántǒng yíshì,bǐrú jìbài zǔxiān,qǐngqiú zǔxiān bǎoyòu xīn rén xìngfú měimǎn。Zhīhòu,xīnniáng huì yóu jiārén hé bànniáng péitóng xià,huǎnhuǎn zǒuchū jiā mén,yǔ xīnláng huìhé。Xīnláng xīnniáng huì xiàng shuāngfāng fùmǔ jí zhǎngbèi xínglǐ,biǎodá xiàoxīn hé jìngyì。

Jiēxiàlái,biàn shì hūnyàn。Yuènán hūnlǐ de hūnyàn tōngcháng shífēn fēngshèng,bīnkè yúnjí,ràonào fēifán。Hūnyàn shàng huì yǒu gè zhǒng yuènán chuántǒng càiyáo,yǐjí jīngcǎi de gēwǔ biǎoyǎn,gòngtóng qìngzhù xīn rén de jíhé。

Zhěnggè Lễ rước dâu yíshì,chōngmǎn le yuènán chuántǒng wénhuà de yuánsù,lìrú:duì zǔxiān de jìngzhòng、duì jiātíng de zhòngshì、duì hūnyīn de zhùfú děng,tǐxiàn le yuènán rén duì jiātíng hé hūnyīn de dú tè guānniàn。Tā bù jǐn shì xīn rén de zhòngyào shíkè,yě shì zhěnggè jiāzú de zhòngyào rìzi,xiàngzhēng zhe jiāzú de yánxí hé xīngwàng。

Vietnamese

Lễ rước dâu, còn được gọi là nghi lễ đón dâu trong đám cưới truyền thống Việt Nam, là một phần vô cùng đặc sắc trong văn hóa Việt Nam. Nó không chỉ là một đám cưới, mà còn là một sự kiện thể hiện văn hóa và phong tục truyền thống của Việt Nam.

Nghi lễ thường được tổ chức vào buổi sáng, phía nhà trai sẽ tổ chức một đoàn rước dâu lớn đến nhà gái. Quy mô của đoàn rước dâu phụ thuộc vào điều kiện gia đình, nhưng thường rất náo nhiệt, bao gồm:

* Các nhạc công trong đội nhạc, chơi những nhạc cụ truyền thống vui tươi của Việt Nam, chẳng hạn như đàn bầu, sáo trúc, tạo nên không khí vui tươi, phấn khởi;
* Những người thân thiết và bạn bè của chú rể, ăn mặc lộng lẫy, đi theo trong đoàn rước dâu;
* Bà mối (người mai mối), chịu trách nhiệm điều phối mọi việc trong quá trình rước dâu, và đóng vai trò quan trọng trong nghi lễ;

Khi đoàn rước dâu đến nhà gái, sẽ có một loạt các nghi lễ truyền thống, chẳng hạn như cúng tổ tiên, cầu mong tổ tiên phù hộ cho đôi tân hôn hạnh phúc. Sau đó, cô dâu sẽ được gia đình và phù dâu đưa ra khỏi nhà, gặp gỡ chú rể. Cô dâu chú rể sẽ hành lễ trước cha mẹ và người lớn tuổi hai bên, thể hiện lòng hiếu thảo và sự kính trọng.

Tiếp theo là tiệc cưới. Tiệc cưới trong đám cưới Việt Nam thường rất thịnh soạn, khách khứa tề tựu đông đủ, náo nhiệt vô cùng. Trong tiệc cưới sẽ có nhiều món ăn truyền thống của Việt Nam, cùng với các tiết mục văn nghệ đặc sắc, cùng nhau chúc mừng sự kết hợp của đôi tân hôn.

Toàn bộ nghi lễ Lễ rước dâu tràn đầy những yếu tố văn hóa truyền thống của Việt Nam, chẳng hạn như: sự tôn trọng tổ tiên, sự coi trọng gia đình, lời chúc phúc cho hôn nhân, v.v., phản ánh quan niệm độc đáo của người Việt về gia đình và hôn nhân. Nó không chỉ là khoảnh khắc quan trọng của đôi tân hôn, mà còn là ngày trọng đại của cả gia đình, tượng trưng cho sự kế thừa và thịnh vượng của gia đình.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:明天下午我们要去参加小丽的婚礼,听说越南的迎娶仪式很特别,你能介绍一下吗?
B:当然可以!越南的迎娶仪式叫"Lễ rước dâu",非常隆重热闹。一般来说,新郎会带着迎亲队伍,浩浩荡荡地前往新娘家。队伍里会有吹奏乐器的乐队,还有亲朋好友,场面非常壮观。
A:哇,听起来很精彩!那迎亲队伍都有些什么人呢?
B:除了乐队和亲朋好友,通常还会有一个媒婆,负责协调各种事宜。有时还会请舞狮队助兴。
A:那新娘那边呢?
B:新娘那边通常会准备好丰盛的宴席款待迎亲队伍,并准备一些传统的仪式,比如祭拜祖先等。
A:明白了,感谢你的介绍!

拼音

A:Míngtiān xiàwǔ wǒmen yào qù cānjiā xiǎolì de hūnlǐ, tīngshuō yuènán de yíngqǔ yíshì hěn tèbié, nǐ néng jièshào yīxià ma?
B:Dāngrán kěyǐ! Yuènán de yíngqǔ yíshì jiào "Lễ rước dâu", fēicháng lóngzhòng ràonào. Yībān lái shuō, xīnláng huì dài zhe yíngqīn duìwǔ, hàohàodàngdàng de qiǎngwǎng xīnniáng jiā. Duìwǔ lǐ huì yǒu chuīzuò yuèqì de yuèduì, hái yǒu qīn péng hǎoyǒu, chǎngmiàn fēicháng zhuàngguān.
A:Wa, tīng qǐlái hěn jīngcǎi! Nà yíngqīn duìwǔ dōu yǒuxiē shénme rén ne?
B:Chúle yuèduì hé qīn péng hǎoyǒu, tōngcháng hái huì yǒu yīgè méipó, fùzé xiétiáo gè zhǒng shìyí. Yǒushí hái huì qǐng wǔshī duì zhùxīng.
A:Nà xīnniáng nàbiān ne?
B:Xīnniáng nàbiān tōngcháng huì zhǔnbèi hǎo fēngshèng de yànxí kuǎndài yíngqīn duìwǔ, bìng zhǔnbèi yīxiē chuántǒng de yíshì, bǐrú jìbài zǔxiān děng.
A:Míngbái le, gǎnxiè nǐ de jièshào!

Vietnamese

A: Ngày mai chiều chúng ta đi dự đám cưới của Tiểu Ly, nghe nói nghi lễ rước dâu của Việt Nam rất đặc biệt, bạn có thể giới thiệu một chút không?
B: Được chứ! Nghi lễ rước dâu ở Việt Nam gọi là "Lễ rước dâu", rất long trọng và náo nhiệt. Thông thường, chú rể sẽ dẫn đầu đoàn rước dâu, long trọng đến nhà cô dâu. Trong đoàn rước dâu sẽ có đội nhạc cụ, bạn bè và người thân, cảnh tượng rất hoành tráng.
A: Ôi, nghe thật tuyệt vời! Vậy đoàn rước dâu có những ai?
B: Ngoài đội nhạc và bạn bè người thân, thường còn có bà mối, phụ trách điều phối mọi việc. Đôi khi còn mời đội múa lân để tăng thêm không khí.
A: Thế còn phía nhà cô dâu?
B: Phía nhà cô dâu thường sẽ chuẩn bị một bữa tiệc thịnh soạn để chiêu đãi đoàn rước dâu, và chuẩn bị một số nghi lễ truyền thống, chẳng hạn như cúng tổ tiên, v.v.
A: Mình hiểu rồi, cảm ơn bạn đã giới thiệu!

Cuộc trò chuyện 2

中文

A:你好,请问越南婚礼的迎亲仪式是怎样的?
B:您好!越南婚礼的迎亲仪式,叫做Lễ rước dâu,非常盛大。
A:可以具体说说吗?
B:通常新郎会率领亲朋好友,吹吹打打地前往新娘家。队伍中会有乐队演奏传统乐器,气氛热烈。
A:新娘家会做什么准备呢?
B:新娘家会准备丰盛的酒席招待迎亲队伍,并且会有一些传统的仪式,比如祭祖等等,以示对祖先的尊重。
A:听起来很隆重,谢谢你的解释!

拼音

A:Nǐ hǎo, qǐngwèn yuènán hūnlǐ de yíngqīn yíshì shì zěnyàng de?
B:Nín hǎo! Yuènán hūnlǐ de yíngqīn yíshì, jiàozuò Lễ rước dâu, fēicháng shèngdà.
A:Kěyǐ jùtǐ shuōshuō ma?
B:Tōngcháng xīnláng huì shuài lǐng qīn péng hǎoyǒu, chuī chuī dǎ dǎ de qiǎngwǎng xīnniáng jiā. Duìwǔ zhōng huì yǒu yuèduì yǎnzòu chuántǒng yuèqì, qìfēn rèliè.
A:Xīnniáng jiā huì zuò shénme zhǔnbèi ne?
B:Xīnniáng jiā huì zhǔnbèi fēngshèng de jiǔxí zhāodài yíngqīn duìwǔ, bìngqiě huì yǒu yīxiē chuántǒng de yíshì, bǐrú jì zǔ děngděng, yǐ shì duì zǔxiān de zūnzhòng.
A:Tīng qǐlái hěn lóngzhòng, xièxie nǐ de jiěshì!

Vietnamese

A: Xin chào, tôi muốn hỏi nghi lễ rước dâu trong đám cưới của người Việt Nam như thế nào?
B: Chào bạn! Nghi lễ rước dâu trong đám cưới của người Việt Nam, gọi là Lễ rước dâu, rất long trọng.
A: Bạn có thể nói cụ thể hơn không?
B: Thông thường chú rể sẽ dẫn đầu bạn bè người thân, náo nhiệt đến nhà cô dâu. Trong đoàn rước dâu sẽ có đội nhạc chơi nhạc cụ truyền thống, không khí rất sôi nổi.
A: Vậy nhà gái sẽ chuẩn bị những gì?
B: Nhà gái sẽ chuẩn bị một bữa tiệc linh đình để chiêu đãi đoàn rước dâu, và sẽ có một số nghi lễ truyền thống, ví dụ như cúng tổ tiên, v.v... để thể hiện lòng tôn kính đối với tổ tiên.
A: Nghe có vẻ rất long trọng, cảm ơn bạn đã giải thích!

Nền văn hóa

中文

Lễ rước dâu是越南婚礼的重要组成部分,体现了越南人对家庭和婚姻的重视。

迎娶队伍的规模和组成,会因家庭的经济条件和社会地位而有所不同。

仪式中包含的传统元素,例如祭拜祖先,体现了越南人对传统文化的传承和尊重。

Lễ rước dâu通常在上午举行,寓意着美好开始。

婚宴是Lễ rước dâu的重要环节,宾客云集,热闹非凡,体现了越南人对人际关系的重视。

Các biểu hiện nâng cao

中文

Lễ rước dâu không chỉ là một nghi lễ, mà còn là một nét văn hóa đặc sắc của Việt Nam.

Đoàn rước dâu càng hoành tráng càng thể hiện sự trọng thị của nhà trai đối với nhà gái.

Các nghi lễ truyền thống trong Lễ rước dâu phản ánh quan niệm về gia đình và hôn nhân của người Việt Nam.

Tiệc cưới sau Lễ rước dâu là một dịp để hai họ làm quen và gắn kết với nhau hơn.

Các điểm chính

中文

在使用该场景对话时,需要根据实际情况灵活运用,避免生搬硬套。,注意称呼和语气,在正式场合应使用正式的称呼和语气,在非正式场合可以使用较为轻松的称呼和语气。,该场景对话适用于对越南文化感兴趣的人,以及需要了解越南婚礼习俗的人。,年龄和身份对对话内容的影响较小,但需要注意尊重长辈和长者。,常见错误:对越南传统习俗缺乏了解,导致表达不准确或不恰当。

Các mẹo để học

中文

可以模拟真实的场景进行练习,例如邀请朋友一起模拟对话。

可以查找一些关于越南婚礼的视频或文章,以便更好地了解相关的习俗和文化背景。

可以尝试用越南语进行简单的问候和表达,以便更好地融入对话场景。

注意倾听对方的回答,并根据对方的回答进行相应的回应。

多练习,多总结,才能更好地掌握该场景对话的技巧。