逛越南春节花市 Đi chợ hoa Tết guàng yuènán chūnjié huāshì

Giới thiệu nội dung

中文

Đi chợ hoa Tết (đì chợ hoa tết)是越南春节期间一项重要的传统习俗,类似于中国的逛花市。在农历新年来临之前,越南人会前往当地的花市选购鲜花,为新年增添喜庆祥和的氛围。花市通常在除夕前几天开始,一直持续到新年期间,热闹非凡。

越南的花市规模大小不一,大的花市人山人海,热闹非凡,小的花市则比较安静祥和。花市上出售各种各样的鲜花,例如桃花、水仙花、菊花、兰花等等,每种花都具有不同的寓意和象征意义。桃花象征着爱情和好运,水仙象征着富贵和吉祥,菊花象征着长寿和健康,兰花象征着高雅和品位。

购买鲜花不仅仅是装饰家居,更是一种表达美好祝愿的方式。越南人会根据自己的喜好和家庭需要选购鲜花,并将其摆放在家中显眼的位置,以祈求来年好运连连,家庭幸福美满。花市的热闹景象也反映了越南人民对新年的美好期盼和对生活的热爱。在选购鲜花的过程中,人们还会互相交流,分享新年的祝福和喜悦,进一步增强了节日氛围。

总而言之,Đi chợ hoa Tết是越南春节文化的重要组成部分,它不仅是一项传统的购物活动,更是一种文化传承和情感表达的方式,体现了越南人民对美好生活的向往和对幸福的追求。

拼音

Đi chợ hoa Tết (dí chǒ huā tè) shì yuènán chūnjié qījiān yī xiàng zhòngyào de chuántǒng xísú, lèisì yú zhōngguó de guàng huāshì. Zài nónglì xīnnián láilín zhīqián, yuènán rén huì qiánwǎng dāngdì de huāshì xuǎngòu xiānhuā, wèi xīnnián zēngtiān xǐqìng xiánghé de fēnwéi. Huāshì tōngcháng zài chúxī qián jǐ tiān kāishǐ, yīzhí chíxù dào xīnnián qījiān, rènào fēifán.

Yuènán de huāshì guīmó dàxiǎo bù yī, dà de huāshì rénshān rén hǎi, rènao fēifán, xiǎo de huāshì zé bǐjiào ānjìng xiánghé. Huāshì shàng chūshòu gè zhǒng gè yàng de xiānhuā, lìrú táohuā, shuǐxiānhuā, júhuā, lán huā děngděng, měi zhǒng huā dōu jùyǒu bùtóng de yùyì hé xiàngzhēng yìyì. Táohuā xiàngzhēng zhe àiqíng hé hǎoyùn, shuǐxiānhuā xiàngzhēng zhe fùguì hé jíxiáng, júhuā xiàngzhēng zhe chángshòu hé jiànkāng, lán huā xiàngzhēng zhe gāoyǎ hé pǐnwèi.

Gòumǎi xiānhuā bù jǐn jīn shì zhuāngshì jiājú, gèng shì yī zhǒng biǎodá měihǎo zhùyuàn de fāngshì. Yuènán rén huì gēnjù zìjǐ de xǐhào hé jiātíng xūyào xuǎngòu xiānhuā, bìng jiāng qí bǎi fàng zài jiā zhōng xiǎnyǎn de wèizhì, yǐ qíqiú lái nián hǎoyùn liánlián, jiātíng xìngfú měimǎn. Huāshì de rènao jǐngxiàng yě fǎnyìng le yuènán rénmín duì xīnnián de měihǎo qí pàn hé duì shēnghuó de rè'ài. Zài xuǎngòu xiānhuā de guòchéng zhōng, rénmen hái huì hùxiāng jiāoliú, fēnxiǎng xīnnián de zhùfú hé xǐyuè, jìnyībù zēngqiáng le jiérì fēnwéi.

Zǒng ér yánzhī, Đi chợ hoa Tết shì yuènán chūnjié wénhuà de zhòngyào zǔchéng bùfèn, tā bù jǐn shì yī xiàng chuántǒng de gòuwù huódòng, gèng shì yī zhǒng wénhuà chuánchéng hé qínggǎn biǎodá de fāngshì, tǐxiàn le yuènán rénmín duì měihǎo shēnghuó de xiǎngwàng hé duì xìngfú de zhuīqiú.

Vietnamese

Đi chợ hoa Tết là một phong tục truyền thống quan trọng trong dịp Tết Nguyên đán ở Việt Nam, tương tự như việc đi chơi chợ hoa ở Trung Quốc. Trước khi Tết Nguyên đán đến, người Việt sẽ đến các chợ hoa địa phương để mua hoa, tạo thêm không khí vui tươi, ấm áp cho năm mới. Chợ hoa thường bắt đầu vài ngày trước đêm giao thừa và kéo dài trong suốt dịp Tết, vô cùng nhộn nhịp.

Quy mô chợ hoa ở Việt Nam rất đa dạng, chợ hoa lớn thì đông nghịt người, náo nhiệt vô cùng, còn chợ hoa nhỏ thì yên tĩnh và ấm cúng hơn. Tại chợ hoa bày bán đủ loại hoa tươi, như hoa đào, hoa thủy tiên, hoa cúc, hoa lan, v.v., mỗi loại hoa đều mang ý nghĩa và biểu tượng khác nhau. Hoa đào tượng trưng cho tình yêu và may mắn, hoa thủy tiên tượng trưng cho sự giàu sang và thịnh vượng, hoa cúc tượng trưng cho tuổi thọ và sức khỏe, hoa lan tượng trưng cho sự tao nhã và guơng cách.

Việc mua hoa không chỉ để trang trí nhà cửa, mà còn là cách thể hiện những lời chúc tốt đẹp. Người Việt sẽ lựa chọn hoa theo sở thích và nhu cầu của gia đình, và đặt chúng ở vị trí trang trọng trong nhà, cầu mong năm mới may mắn, gia đình hạnh phúc. Không khí náo nhiệt của chợ hoa cũng phản ánh mong ước tốt đẹp của người dân Việt Nam về năm mới và tình yêu cuộc sống. Trong quá trình chọn mua hoa, mọi người cũng sẽ trò chuyện, chia sẻ những lời chúc và niềm vui của năm mới, làm tăng thêm không khí lễ hội.

Tóm lại, Đi chợ hoa Tết là một phần quan trọng trong văn hóa Tết Nguyên đán của Việt Nam, nó không chỉ là hoạt động mua sắm truyền thống, mà còn là cách gìn giữ văn hóa và thể hiện tình cảm, phản ánh khát vọng về cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc của người dân Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:新年快乐!你去花市了吗?今年的花儿真漂亮!
B:新年快乐!去了,人好多啊!各种各样的鲜花,看得眼花缭乱的。我买了些水仙花和桃花,准备过年摆在家里的。
A:真不错!水仙花和桃花都是过年的好兆头。买花的时候要注意些什么呢?
B:要挑新鲜的,花苞饱满的,最好闻闻花香,确保没有异味。还要注意花枝的粗细,太细弱的容易枯萎。
A:谢谢你的建议!看来买花也有不少讲究呢!
B:是啊,买花也是一种仪式感,选对了花,才能让新年更有气氛。

拼音

A:Xīnnián kuàilè! Nǐ qù huāshì le ma? Jīnnián de huā er zhēn piàoliang!
B:Xīnnián kuàilè! Qù le, rén hǎoduō a! Gè zhǒng gè yàng de xiānhuā, kàn de yǎnhuā liáoluàn de. Wǒ mǎi le xiē shuǐxiānhuā hé táohuā, zhǔnbèi guònián bǎi zài jiā lǐ de.
A:Zhēn bùcuò! Shuǐxiānhuā hé táohuā dōu shì guònián de hǎo zhàotóu. Mǎi huā de shíhòu yào zhùyì xiē shénme ne?
B:Yào tiāo xīnxiān de, huā bāo bǎomǎn de, zuì hǎo wén wén huāxiāng, quèbǎo méiyǒu yìwèi. Hái yào zhùyì huāzhī de cūxì, tài xīruò de róngyì kūwěi.
A:Xièxie nǐ de jiànyì! Kàn lái mǎi huā yě yǒu bù shǎo jiǎngjiu ne!
B:Shì a, mǎi huā yě shì yī zhǒng yíshì gǎn, xuǎn duì le huā, cáinéng ràng xīnnián gèng yǒu qìfēn.

Vietnamese

A: Chúc mừng năm mới! Bạn đã đi chợ hoa chưa? Hoa năm nay đẹp quá!
B: Chúc mừng năm mới! Rồi, đông người quá! Nhiều loại hoa khác nhau, nhìn hoa mắt luôn. Mình mua vài bông hoa thủy tiên và hoa đào, chuẩn bị đón tết ở nhà.
A: Hay quá! Hoa thủy tiên và hoa đào đều là điềm lành đón tết. Khi mua hoa cần chú ý những gì vậy?
B: Phải chọn hoa tươi, nụ hoa căng mọng, tốt nhất nên ngửi mùi hoa, đảm bảo không có mùi lạ. Còn phải chú ý đến độ dày của cành hoa, cành hoa quá mảnh dễ bị héo.
A: Cảm ơn lời khuyên của bạn! Hóa ra mua hoa cũng cần nhiều lưu ý nhỉ!
B: Đúng vậy, mua hoa cũng là một nghi thức, chọn đúng hoa, mới làm cho Tết thêm phần tưng bừng.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A: 听说越南的春节花市非常热闹,能跟我讲讲吗?
B:是啊,非常热闹!大街小巷都摆满了鲜花,各种各样的都有,水仙、桃花、兰花、菊花……香气扑鼻,非常壮观。
A:那买花的时候有什么需要注意的吗?
B:要选择新鲜的花,花瓣饱满,没有病虫害。还要看花枝是否粗壮,太细弱的容易枯萎。
A:买花有什么讲究吗?
B:对,每种花都有不同的寓意,比如桃花代表着爱情,水仙代表着富贵,兰花代表着高雅……选择自己喜欢的,或者象征着美好寓意的花,才能买到称心如意的花。
A: 非常感谢你的介绍!

拼音

A: tīng shuō yuènán de chūnjié huāshì fēicháng rènao, néng gēn wǒ jiǎng jiǎng ma?
B:shì a, fēicháng rènao! Dàjiē xiǎoxiàng dōu bǎi mǎn le xiānhuā, gè zhǒng gè yàng de dōu yǒu, shuǐxiān, táohuā, lán huā, jú huā……xiāngqì pū bí, fēicháng zhuàngguān.
A:nà mǎi huā de shíhòu yǒu shénme xu yào zhùyì de ma?
B:yào xuǎnzé xīnxiān de huā, huābàn bǎomǎn, méiyǒu bìngchóng hài. Hái yào kàn huāzhī shìfǒu cūzhuàng, tài xīruò de róngyì kūwěi.
A:mǎi huā yǒu shénme jiǎngjiu ma?
B:duì, měi zhǒng huā dōu yǒu bùtóng de yùyì, bǐrú táohuā dàibiǎo zhe àiqíng, shuǐxiān dàibiǎo zhe fùguì, lán huā dàibiǎo zhe gāoyǎ……xuǎnzé zìjǐ xǐhuan de, huòzhě xiàngzhēng zhe měihǎo yùyì de huā, cáinéng mǎi dào chēngxīn rù yì de huā.
A: fēicháng gǎnxiè nǐ de jièshào!

Vietnamese

A: Nghe nói chợ hoa Tết ở Việt Nam rất náo nhiệt, bạn có thể kể cho tôi nghe không?
B: Đúng vậy, rất náo nhiệt! Đường phố nào cũng bày đầy hoa, đủ loại hoa, hoa thủy tiên, hoa đào, hoa lan, hoa cúc… thơm ngát, rất hùng vĩ.
A: Vậy khi mua hoa có điều gì cần chú ý không?
B: Phải chọn hoa tươi, cánh hoa đầy đặn, không bị sâu bệnh. Còn phải xem cành hoa có chắc khỏe không, cành quá yếu dễ bị héo.
A: Mua hoa có điều gì cầu kỳ không?
B: Có chứ, mỗi loại hoa đều có ý nghĩa khác nhau, ví dụ như hoa đào tượng trưng cho tình yêu, hoa thủy tiên tượng trưng cho sự giàu sang, hoa lan tượng trưng cho sự thanh lịch… Chọn loại hoa mình thích, hoặc hoa mang ý nghĩa tốt đẹp, mới mua được hoa ưng ý.
A: Cảm ơn bạn đã giới thiệu!

Nền văn hóa

中文

Đi chợ hoa Tết体现了越南人对新年的重视和对美好生活的期盼。

购买鲜花是越南春节期间重要的传统习俗,象征着对来年好运的祝福。

不同种类的鲜花拥有不同的寓意,例如桃花象征爱情,水仙象征富贵。

Các biểu hiện nâng cao

中文

除了常见的鲜花,花市上还有一些盆栽、工艺品等,可以根据自己的喜好选择。

挑选鲜花时,可以向摊主询问鲜花的种类、寓意和养护方法。

在花市上,可以感受浓厚的越南春节氛围,体验独特的文化魅力。

Các điểm chính

中文

适用人群:所有年龄段的越南人以及对越南文化感兴趣的人。,使用场景:越南春节期间。,注意事项:注意挑选新鲜的鲜花,避免购买病虫害的鲜花。,常见错误:没有了解鲜花的寓意就随意购买。

Các mẹo để học

中文

可以模仿对话,练习如何用越南语表达对鲜花的喜好和购买鲜花的技巧。

可以尝试用越南语与他人交流关于春节花市的话题,例如花市的热闹程度、鲜花的种类、鲜花的寓意等。

可以观看一些关于越南春节花市的视频或图片,增强对场景的理解和感受。