阮必成(胡志明) Nguyễn Tất Thành (Hồ Chí Minh) Ruǎn Bìchéng (Hú Zhìmíng)

Giới thiệu nội dung

中文

阮必成(Nguyễn Tất Thành,1890年5月19日-1969年9月2日),即胡志明,是越南民主共和国(后改名为越南社会主义共和国)的主席、越南共产党中央委员会主席。他被尊为越南的国父,领导越南人民争取民族独立和解放,对越南历史产生了深远的影响。

阮必成出生于越南乂安省金莲县一个贫苦农民家庭。他早期受到法国殖民统治的压迫,亲眼目睹了殖民者的残酷统治和对越南人民的剥削。为了寻求救国救民的道路,年轻的阮必成选择离开越南,远赴法国、英国、美国等西方国家,学习西方先进的思想和技术,并接触到各种社会思潮。这段经历让他更深刻地认识到殖民主义的罪恶以及越南民族独立的必要性。

在国外漂泊的岁月里,阮必成积极参加各种社会活动,接触到马克思列宁主义思想,并逐渐形成了自己的革命理念。他意识到,只有通过武装斗争,才能彻底推翻殖民统治,赢得民族独立和解放。回国后,他积极投身于革命事业,领导越南人民开展了长期的反法斗争,最终取得了胜利,建立了独立自主的越南民主共和国。

胡志明主席的功绩不仅在于领导越南人民取得民族独立,更在于他为越南的社会主义建设奠定了基础,他倡导的独立、自由、和平的思想至今仍对越南社会产生着深远的影响。他的名字和事迹将永远铭刻在越南人民心中。

拼音

Ruǎn Bìchéng (Nguyễn Tất Thành, 1890 nián 5 yuè 19 rì-1969 nián 9 yuè 2 rì), jí Hú Zhìmíng, shì Yuènán mínzhǔ gònghéguó (hòu gǎimíng wéi Yuènán shèhuì zhǔyì gònghéguó) de zhǔxí, Yuènán gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuanhuì zhǔxí. Tā bèi zūn wéi Yuènán de guófù, lǐngdǎo Yuènán rénmín zhēngqǔ mínzú dúlí hé jiěfàng, duì Yuènán lìshǐ chǎnshēng le shēnyuǎn de yǐngxiǎng.

Ruǎn Bìchéng chūshēng yú Yuènán Yì'ān shěng Jīlián xiàn yīgè pínkǔ nóngmín jiātíng. Tā zǎoqī shòudào Fǎguó zhímín tǒngzhì de yāpò, qīnyǎn mùdǔ le zhímín zhě de cánkù tǒngzhì hé duì Yuènán rénmín de bōxuē. Wèile xúnqiú jiù guó jiù mín de dàolù, niánqīng de Ruǎn Bìchéng xuǎnzé líkāi Yuènán, yuǎnfù Fǎguó, Yīngguó, Měiguó děng Xīfāng guójiā, xuéxí Xīfāng xiānjìn de sīxiǎng hé jìshù, bìng jiēchù dào gèzhǒng shèhuì sīcháo. Zhè duàn jīnglì ràng tā gèng shēnkè de rènshí dào zhímín zhǔyì de zuì'è yǐjí Yuènán mínzú dúlí de bìyàoxìng.

Zài guówài piāobó de suìyuè lǐ, Ruǎn Bìchéng jījí cānjia gèzhǒng shèhuì huódòng, jiēchù dào Mǎkèsì Lièníng zhǔyì sīxiǎng, bìng zhújiàn xíngchéng le zìjǐ de géming lǐniàn. Tā yìshí dào, zhǐyǒu tōngguò wǔzhuāng dòuzhēng, cáinéng chědǐ tuīfān zhímín tǒngzhì, yíngdé mínzú dúlí hé jiěfàng. Huíguó hòu, tā jījí tóushēn yú géming shìyè, lǐngdǎo Yuènán rénmín kāizhǎn le chángqī de fǎnfǎ dòuzhēng, zuìzhōng qǔdé le shènglì, jiànlì le dúlí zìzhǔ de Yuènán mínzhǔ gònghéguó.

Hú Zhìmíng zhǔxí de gōngjì bù jǐn zàiyú lǐngdǎo Yuènán rénmín qǔdé mínzú dúlí, gèng zàiyú tā wèi Yuènán de shèhuì zhǔyì jiànshè diàndìng le jīchǔ, tā chàngdǎo de dúlí, zìyóu, hépíng de sīxiǎng zhì jīn réng duì Yuènán shèhuì chǎnshēng zhe shēnyuǎn de yǐngxiǎng. Tā de míngzì hé shìjì jiāng yǒngyuǎn míngkè zài Yuènán rénmín xīnzhōng.

Vietnamese

Nguyễn Tất Thành (19/5/1890 – 2/9/1969), tức Hồ Chí Minh, là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (sau đổi tên thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam), Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và là Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Ông được tôn là Quốc phụ của Việt Nam, lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh giành độc lập và tự do, có ảnh hưởng sâu sắc đến lịch sử Việt Nam.

Nguyễn Tất Thành sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Thời trẻ, ông bị áp bức bởi chế độ thực dân Pháp, chứng kiến tận mắt sự tàn bạo của ách đô hộ và sự bóc lột tàn nhẫn đối với nhân dân Việt Nam. Để tìm con đường cứu nước, Nguyễn Tất Thành trẻ tuổi đã quyết định rời bỏ quê hương, đến các nước phương Tây như Pháp, Anh, Mỹ để học hỏi những tư tưởng và kỹ thuật tiên tiến của phương Tây, đồng thời tiếp xúc với nhiều trào lưu xã hội khác nhau. Những trải nghiệm này giúp ông hiểu sâu sắc hơn về tội ác của chủ nghĩa thực dân và sự cần thiết của độc lập dân tộc Việt Nam.

Trong những năm tháng bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tiếp xúc với chủ nghĩa Mác - Lênin và dần dần hình thành nên quan điểm cách mạng của mình. Ông nhận ra rằng chỉ có thông qua đấu tranh vũ trang mới có thể lật đổ hoàn toàn chế độ thực dân, giành độc lập và tự do cho dân tộc. Sau khi trở về nước, ông tích cực tham gia vào sự nghiệp cách mạng, lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh lâu dài chống Pháp và cuối cùng đã giành thắng lợi, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa độc lập, tự chủ.

Công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ ở việc lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành được độc lập dân tộc, mà còn ở chỗ ông đã đặt nền móng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Tư tưởng độc lập, tự do, hòa bình mà ông đề xướng cho đến nay vẫn còn ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội Việt Nam. Tên tuổi và sự nghiệp của ông mãi mãi được ghi khắc trong lòng nhân dân Việt Nam.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你知道胡志明吗?
B: 当然知道,他是越南的国父,领导越南人民争取独立和解放。
A: 你能说说他的早期经历吗?
B: 他早期曾化名 Nguyễn Tất Thành,周游世界,接触了各种思想,为后来的革命活动奠定了基础。
A: 他周游世界去过哪些地方?
B: 他去过法国、英国、美国等国家,亲身经历了殖民主义的残酷,这加深了他对民族解放的渴望。
A: 他的思想对越南的影响有多大?
B: 他的思想对越南的影响极其深远,他领导的革命推翻了法国殖民统治,建立了独立自主的越南。

拼音

A: Nǐ zhīdào Hú Zhìmíng ma?
B: Dāngrán zhīdào, tā shì Yuènán de guófù, lǐngdǎo Yuènán rénmín zhēngqǔ dúlí hé jiěfàng.
A: Nǐ néng shuōshuō tā de zǎoqī jīnglì ma?
B: Tā zǎoqī céng huàmíng Nguyễn Tất Thành, zhōuyóu shìjiè, jiēchù le gèzhǒng sīxiǎng, wèi hòulái de géming huódòng diàndìng le jīchǔ.
A: Tā zhōuyóu shìjiè qù guò nǎxiē dìfang?
B: Tā qù guò Fǎguó, Yīngguó, Měiguó děng guójiā, qīnshēn jīnglì le zhímín zhǔyì de cánkù, zhè jiāshen le tā duì mínzú jiěfàng de kěwàng.
A: Tā de sīxiǎng duì Yuènán de yǐngxiǎng yǒu duō dà?
B: Tā de sīxiǎng duì Yuènán de yǐngxiǎng jíqí shēnyuǎn, tā lǐngdǎo de géming tuīfān le Fǎguó zhímín tǒngzhì, jiànlì le dúlí zìzhǔ de Yuènán.

Vietnamese

A: Anh biết Hồ Chí Minh không?
B: Tất nhiên rồi, ông ấy là quốc phụ của Việt Nam, lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh giành độc lập và tự do.
A: Anh có thể kể về những kinh nghiệm ban đầu của ông ấy không?
B: Thời kỳ đầu, ông ấy từng dùng bí danh Nguyễn Tất Thành, đi khắp thế giới, tiếp xúc với nhiều tư tưởng khác nhau, đặt nền tảng cho các hoạt động cách mạng sau này.
A: Ông ấy đã đi những đâu trên thế giới?
B: Ông ấy đã đến Pháp, Anh, Mỹ, v.v., tận mắt chứng kiến sự tàn bạo của chủ nghĩa thực dân, điều này càng làm tăng thêm khát vọng giải phóng dân tộc của ông.
A: Tư tưởng của ông ấy ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào?
B: Tư tưởng của ông ấy có ảnh hưởng rất sâu rộng đến Việt Nam, cuộc cách mạng do ông ấy lãnh đạo đã lật đổ chế độ thực dân Pháp, thành lập một Việt Nam độc lập và tự chủ.

Nền văn hóa

中文

“国父”一词在中国文化中指创立国家或对国家做出杰出贡献的人物,在越南语境下指胡志明主席。

在谈论历史人物时,应保持尊重和客观的态度。

在正式场合,应使用较为正式的称呼,如“胡志明主席”;在非正式场合,可以使用“胡伯伯”等亲切的称呼。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“他为越南的独立和解放事业做出了不可磨灭的贡献”

“他的革命思想深刻影响了越南的历史进程”

“他是一位伟大的民族英雄和革命领袖”

Các điểm chính

中文

使用该场景时,应根据对话对象和场合选择合适的语言表达。,在正式场合,应使用较为正式的语言;在非正式场合,可以使用较为口语化的语言。,应对越南历史和文化有一定的了解,才能更好地理解和交流。,该场景适用于所有年龄段和身份的人群。,常见的错误包括:发音不准、用词不当、对越南历史和文化了解不足等。

Các mẹo để học

中文

多阅读关于胡志明生平和思想的资料,加深对他的了解。

多与越南人交流,练习用越南语或汉语谈论胡志明。

可以尝试用不同的方式表达同样的意思,提高语言表达能力。

注意区分正式和非正式场合下的语言表达。