陈平仲 Trần Bình Trọng Chén Píngzhòng

Giới thiệu nội dung

中文

陈平仲(Trần Bình Trọng,发音:Trần Bính Trộng)是越南陈朝时期一位备受尊崇的爱国将领。他以其坚贞不屈的爱国精神和在抵抗元朝入侵战争中的英勇表现而闻名于世。

陈平仲出生于一个世代忠诚于国家的家庭,从小就接受了严格的军事训练和儒家思想的教育。他深知国家安危,时刻准备为国效力。在元朝军队入侵越南期间,他率领军队奋勇抵抗,屡立战功。

最为人称道的是他在战斗中展现出的非凡勇气和忠贞不渝的爱国情怀。面对强大的元军,他始终不畏强敌,坚持抗战到底。即使在被俘后,面对元朝将领的威逼利诱,他始终保持气节,宁死不屈,最终壮烈牺牲。他的名言“宁死不屈”(thà chết chứ không chịu khuất phục)成为越南人民反抗外敌侵略的象征和精神支柱,激励了一代又一代越南人。

陈平仲的事迹被后世广泛传颂,他的形象深入人心,成为越南民族英雄的代表人物之一。他不仅是一位杰出的军事家,更是一位忠贞爱国、气节高尚的爱国者,他的精神值得我们永远学习和铭记。

拼音

Chén Píngzhòng (Trần Bình Trọng, fāyīn: Trần Bính Trộng) shì yuènán Chén cháo shíqī yī wèi bèishòu zūnchóng de àiguó jiànglíng. Tā yǐ qí jiānzhēn bùqū de àiguó jīngshen hé zài dǐkàng yuán cháo rùqīn zhànzhēng zhōng de yīngyǒng biǎoxiàn ér wénmíng yú shì.

Chén Píngzhòng chūshēng yú yīgè shìdài zhōngchéng yú guójiā de jiātíng, cóng xiǎo jiù jiēsòu le yángé de jūnshì xùnliàn hé rújiā sīxiǎng de jiàoyù. Tā shēnzhī guójiā ānwēi, shíkè zhǔnbèi wèi guó xiàolì. Zài yuán cháo jūnduì rùqīn yuènán qījiān, tā shuàilǐng jūnduì fèn yǒng dǐkàng, lǚlì zhàngōng.

Zuì wéirén chēngdào de shì tā zài zhàndòu zhōng zhǎnxiàn chū de fēifán yǒngqì hé zhōngzhēn bù yú de àiguó qínghuái. Miàn duì qiángdà de yuánjūn, tā shǐzhōng bù wèi qiángdí, jiānchí kàngzhàn dào dǐ. Jíshǐ zài bèi fú hòu, miàn duì yuán cháo jiànglíng de wēibī lì yòu, tā shǐzhōng bǎochí qìjié, níng sǐ bù qū, zuìzhōng zhuàngliè xīshēng. Tā de míngyán “níng sǐ bù qū”(thà chết chứ không chịu khuất phục)chéngwéi yuènán rénmín fǎnkàng wàidí qīnlüè de xiàngzhēng hé jīngshen zhīzhù, jīlì le yī dài yòu yī dài yuènán rén.

Chén Píngzhòng de shìjì bèi hòushì guǎngfàn chuánsòng, tā de xíngxiàng shēnrù rénxīn, chéngwéi yuènán mínzú yīngxióng de dàibiǎo rénwù zhī yī. Tā bùjǐn shì yī wèi jiéchuō de jūnshìjiā, gèng shì yī wèi zhōngzhēn àiguó, qìjié gāoshàng de àiguó zhě, tā de jīngshen zhídé wǒmen yǒngyuǎn xuéxí hé míngjì.

Vietnamese

Trần Bình Trọng là một vị tướng yêu nước được tôn kính của triều Trần ở Việt Nam. Ông nổi tiếng với tinh thần yêu nước kiên trung bất khuất và sự dũng cảm trong cuộc chiến chống lại cuộc xâm lược của quân Nguyên.

Trần Bình Trọng sinh ra trong một gia đình trung thành với đất nước qua nhiều đời, từ nhỏ ông đã được đào tạo bài bản về quân sự và thấm nhuần tư tưởng Nho giáo. Ông hiểu rõ hiểm họa đối với quốc gia và luôn sẵn sàng phục vụ đất nước. Trong thời kỳ quân Nguyên xâm lược Việt Nam, ông đã chỉ huy quân đội chiến đấu anh dũng và lập nhiều chiến công.

Điều đáng ca ngợi nhất là sự dũng cảm phi thường và lòng yêu nước son sắt của ông trong chiến đấu. Trước sức mạnh quân Nguyên, ông luôn không hề nao núng, kiên quyết kháng chiến đến cùng. Ngay cả khi bị bắt làm tù binh, trước sự dụ dỗ và uy hiếp của tướng Nguyên, ông vẫn giữ vững khí tiết, thà chết chứ không chịu khuất phục, cuối cùng đã anh dũng hy sinh. Câu nói nổi tiếng "thà chết chứ không chịu khuất phục" của ông đã trở thành biểu tượng và là niềm tin tinh thần cho nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống lại sự xâm lược của ngoại bang, truyền cảm hứng cho bao thế hệ người Việt.

Sự tích của Trần Bình Trọng được truyền tụng rộng rãi qua các thế hệ, hình ảnh của ông đã đi sâu vào lòng người, trở thành một trong những biểu tượng của anh hùng dân tộc Việt Nam. Ông không chỉ là một nhà quân sự xuất sắc mà còn là một người yêu nước son sắt, khí tiết cao thượng, tinh thần của ông đáng để chúng ta học tập và ghi nhớ mãi mãi.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你知道越南历史上著名的爱国将领陈平仲吗?
B: 陈平仲?不太熟悉,能跟我介绍一下吗?
A: 他是越南陈朝时期一位杰出的将领,以忠勇和爱国精神闻名,在抗击元朝入侵中表现英勇。
B: 听起来很厉害!他做了哪些具体的事迹呢?
A: 他在抵抗元朝侵略的战斗中牺牲,他的忠义精神至今仍被越南人民铭记。他的名言“宁死不屈”也激励了一代又一代越南人。
B: 真是令人敬佩!看来越南历史也充满了英雄人物。

拼音

A: Nǐ zhīdào yuènán lìshǐ shàng zhùmíng de àiguó jiànglíng Chén Píngzhòng ma?
B: Chén Píngzhòng? Bù tài shúxī, néng gēn wǒ jièshào yīxià ma?
A: Tā shì yuènán Chén cháo shíqī yī wèi jiéchuō de jiànglíng, yǐ zhōngyǒng hé àiguó jīngshen wénmíng, zài kàngjī yuán cháo rùqīn zhōng biǎoxiàn yīngyǒng.
B: Tīng qǐlái hěn lìhai! Tā zuò le xiē gùtǐ de shìjì ne?
A: Tā zài dǐkàng yuán cháo qīnlüè de zhàndòu zhōng xīshēng, tā de zhōngyì jīngshen zhìjīn réng bèi yuènán rénmín míngjì. Tā de míngyán “níng sǐ bù qū” yě jīlì le yī dài yòu yī dài yuènán rén.
B: Zhēnshi lìng rén jìngpèi! Kàn lái yuènán lìshǐ yě chōngmǎn le yīngxióng rénwù.

Vietnamese

A: Anh có biết vị tướng yêu nước nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam là Trần Bình Trọng không?
B: Trần Bình Trọng? Tôi không biết nhiều lắm, anh có thể giới thiệu cho tôi được không?
A: Ông là một vị tướng xuất sắc thời Trần, nổi tiếng với lòng trung nghĩa và tinh thần yêu nước, đã anh dũng chiến đấu chống lại sự xâm lược của quân Nguyên.
B: Nghe thật tuyệt vời! Ông ấy đã làm những việc cụ thể gì vậy?
A: Ông đã hy sinh trong cuộc chiến chống lại quân Nguyên, lòng trung nghĩa của ông vẫn được nhân dân Việt Nam ghi nhớ đến ngày nay. Câu nói nổi tiếng "thà chết chứ không chịu khuất phục" của ông cũng đã truyền cảm hứng cho nhiều thế hệ người Việt.
B: Thật đáng khâm phục! Có vẻ như lịch sử Việt Nam cũng đầy ắp những anh hùng.

Nền văn hóa

中文

“宁死不屈”是陈平仲最著名的名言,体现了越南人民不畏强暴、反抗侵略的精神。

在越南,陈平仲是家喻户晓的爱国英雄,他的事迹在学校里被广泛传授。

Các biểu hiện nâng cao

中文

他以身殉国,体现了舍生取义的精神。

他的爱国情操感天动地。

Các điểm chính

中文

介绍陈平仲时,应重点突出他的爱国精神和坚贞不屈的气节。,可以结合越南的历史背景,解释他为何如此英勇抗敌。,避免使用带有偏见或不尊重的语言。

Các mẹo để học

中文

可以准备一些关于陈平仲的图片或视频资料,以便更好地理解他的事迹。

可以与朋友一起练习对话,并尝试用不同的表达方式来介绍陈平仲。