1990年成都会议:越南和中国领导人会晤 Hội nghị Thành Đô giữa lãnh đạo Việt Nam và Trung Quốc (1990) 1990 nián chéngdū huìyì: yuènán hé zhōngguó lǐngdǎorén huìwù

Giới thiệu nội dung

中文

1990年,在中国四川成都,越南和中国领导人举行了一次具有历史意义的会晤,即“1990年成都会议”。这次会议标志着在经历了漫长的对抗和冲突后,中越关系开始走向正常化。

在长达十年的边界战争之后,中越两国关系一度紧张。越南与苏联的关系密切,而中国则与苏联存在地缘政治竞争。这种复杂的国际局势使得中越两国在很多问题上存在分歧,尤其是在边界问题上。双方都经历了战争带来的巨大损失和创伤,渴望和平发展。

在这一背景下,1990年成都会议成为了一个重要的转折点。会议上,两国领导人坦诚地交换了意见,就两国关系正常化以及共同关心的问题达成了重要共识。会议不仅开启了两国关系正常化的进程,也为未来的合作奠定了基础。双方同意搁置争议,通过对话解决问题,并致力于增进两国人民之间的友谊与合作。

成都会议的成功举办,不仅对中越两国关系的改善具有深远的影响,也对地区稳定与和平做出了重要贡献。这次会议也表明,通过对话与合作,即使是曾经有过冲突的国家,也可以找到和平共处的途径。

成都会议的成功,也受益于当时国际环境的变化。随着冷战的结束,中苏关系解冻,国际形势趋于缓和,为中越关系的改善提供了外部条件。

总之,1990年成都会议是中国和越南关系发展史上的一个里程碑,标志着两国关系从对抗走向合作的新阶段。这次会议所达成的共识和建立的信任,为两国后来的经济、文化和各领域的交流合作打下了坚实的基础,也为地区和平与发展带来了积极的影响。

拼音

1990 nián, zài zhōngguó sìchuān chéngdū, yuènán hé zhōngguó lǐngdǎorén jǔxíng le yī cì jùyǒu lìshǐ yìyì de huìwù, jí “1990 nián chéngdū huìyì”. zhè cì huìyì biāozhìzhe zài jīnglì le màncháng de duìkàng hé chōngtū hòu, zhōng yuè guānxi kāishǐ zǒuxiàng zhèngcháng huà.

zài chángdá shí nián de biānjiè zhànzhēng zhīhòu, zhōng yuè liǎng guó guānxi yīdù jǐnzhāng. yuènán yǔ sulián de guānxi mìqiè, ér zhōngguó zé yǔ sulián cúnzài dìyuán zhèngzhì jìngzhēng. zhè zhǒng fùzá de guójì júshì shǐdé zhōng yuè liǎng guó zài hěn duō wèntí shàng cúnzài fēnqí, yóuqí shì zài biānjiè wèntí shàng. shuāngfāng dōu jīnglì le zhànzhēng dài lái de jùdà sǔnshī hé chuāngshāng, kěwàng hépíng fāzhǎn.

zài zhè yī bèijǐng xià, 1990 nián chéngdū huìyì chéngwéi le yīgè zhòngyào de zhuǎnzhé diǎn. huìyì shàng, liǎng guó lǐngdǎorén tǎnchéng de jiāohuàn le yìjiàn, jiù liǎng guó guānxi zhèngcháng huà yǐjí gòngtóng guānxīn de wèntí dáchéng le zhòngyào gòngshí. huìyì bùjǐn kāiqǐ le liǎng guó guānxi zhèngcháng huà de jìnchéng, yě wèi wèilái de hézuò diàndìng le jīchǔ. shuāngfāng tóngyì gězhì zhēngyì, tōngguò duìhuà jiějué wèntí, bìng zhìyú zēngjìn liǎng guó rénmín zhī jiān de yǒuyì yǔ hézuò.

chéngdū huìyì de chénggōng jǔbàn, bùjǐn duì zhōng yuè liǎng guó guānxi de gǎishàn jùyǒu shēnyuǎn de yǐngxiǎng, yě duì dìqū wěndìng yǔ hépíng zuò chū le zhòngyào gòngxiàn. zhè cì huìyì yě biǎomíng, tōngguò duìhuà yǔ hézuò, jíshǐ shì céngjīng yǒuguò chōngtū de guójiā, yě kěyǐ zhǎodào hépíng gòngchǔ de tújìng.

chéngdū huìyì de chénggōng, yě shòuyì yú dāngshí guójì huánjìng de biànhuà. suízhe lěngzhàn de jiéshù, zhōng sū guānxi jiědòng, guójì xíngshì qū yú huǎnhé, wèi zhōng yuè guānxi de gǎishàn tígōng le wàibù tiáojiàn.

zǒngzhī, 1990 nián chéngdū huìyì shì zhōngguó hé yuènán guānxi fāzhǎn shǐ shang de yīgè lǐchéngbēi, biāozhìzhe liǎng guó guānxi cóng duìkàng zǒuxiàng hézuò de xīn jiēduàn. zhè cì huìyì suǒ dáchéng de gòngshí hé jiànlì de xìnrèn, wèi liǎng guó hòulái de jīngjì, wénhuà hé gè lǐngyù de jiāoliú hézuò dǎ xià le jiānshí de jīchǔ, yě wèi dìqū hépíng yǔ fāzhǎn dài lái le jījí de yǐngxiǎng.

Vietnamese

Năm 1990, tại Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc, đã diễn ra cuộc gặp gỡ mang tính lịch sử giữa các nhà lãnh đạo Việt Nam và Trung Quốc, thường được gọi là “Hội nghị Thành Đô năm 1990”. Hội nghị này đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quan hệ Việt - Trung, mở ra hướng bình thường hoá quan hệ sau một thời gian dài đối đầu và xung đột.

Sau cuộc chiến tranh biên giới kéo dài suốt 10 năm, quan hệ giữa hai nước rơi vào căng thẳng. Việt Nam lúc đó có quan hệ mật thiết với Liên Xô, trong khi Trung Quốc lại cạnh tranh về địa chính trị với Liên Xô. Bối cảnh quốc tế phức tạp này đã dẫn đến nhiều bất đồng giữa hai nước, đặc biệt là vấn đề biên giới. Cả hai bên đều gánh chịu tổn thất và thương vong nặng nề do chiến tranh gây ra, và đều khao khát phát triển hòa bình.

Trong bối cảnh đó, Hội nghị Thành Đô năm 1990 trở thành bước ngoặt quan trọng. Tại hội nghị, các nhà lãnh đạo hai nước đã trao đổi thẳng thắn, đạt được những thỏa thuận quan trọng về việc bình thường hoá quan hệ song phương và các vấn đề cùng quan tâm. Hội nghị không chỉ mở ra quá trình bình thường hoá quan hệ hai nước mà còn đặt nền móng cho sự hợp tác trong tương lai. Hai bên nhất trí tạm gác tranh chấp, giải quyết vấn đề thông qua đối thoại, và cam kết tăng cường tình hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân hai nước.

Sự thành công của Hội nghị Thành Đô không chỉ có ý nghĩa sâu sắc đối với việc cải thiện quan hệ Việt - Trung mà còn đóng góp quan trọng vào việc duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Hội nghị cũng cho thấy, thông qua đối thoại và hợp tác, ngay cả những quốc gia từng có xung đột cũng có thể tìm ra con đường chung sống hòa bình.

Sự thành công của Hội nghị Thành Đô cũng nhờ vào những thay đổi trong bối cảnh quốc tế thời điểm đó. Với sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh, quan hệ Trung - Xô được cải thiện, tình hình quốc tế dần được xoa dịu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải thiện quan hệ Việt - Trung.

Tóm lại, Hội nghị Thành Đô năm 1990 là một mốc son trong lịch sử quan hệ Việt - Trung, đánh dấu bước chuyển quan trọng từ đối đầu sang hợp tác. Những thỏa thuận đạt được và lòng tin được xây dựng tại hội nghị này đã đặt nền móng vững chắc cho sự giao lưu và hợp tác kinh tế, văn hoá và nhiều lĩnh vực khác giữa hai nước trong những năm tiếp theo, góp phần tích cực vào hòa bình và phát triển của khu vực.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A: 你好,我们来聊聊1990年成都会议吧,你对这次会议了解多少?
B: 我知道这是一次具有历史意义的会议,标志着中越关系的正常化。
A: 对,这次会议促进了两国之间的友好交流和合作。你能否详细说说这次会议的主要内容和意义?
B: 会议上,双方领导人就两国关系正常化以及共同关心的问题进行了坦诚深入的沟通,达成了多项重要共识,为两国关系的改善和发展奠定了坚实的基础。
A: 确实,这次会议对中越关系的改善和发展产生了深远的影响。那么,这次会议对普通民众的生活带来了哪些改变呢?
B: 会议后,两国之间的贸易、文化交流等都得到了加强,为两国人民带来了实实在在的好处。
A: 谢谢你详细的讲解,我受益匪浅。

拼音

A: Nǐ hǎo, wǒmen lái liáoliao 1990 nián chéngdū huìyì ba, nǐ duì zhè cì huìyì liǎojiě duōshao?
B: Wǒ zhīdào zhè shì yī cì jùyǒu lìshǐ yìyì de huìyì, biaozhìzhe zhōng yuè guānxi de zhèngcháng huà.
A: Duì, zhè cì huìyì cùjìng le liǎng guó zhī jiān de yǒuhǎo jiāoliú hé hézuò. Nǐ néngfǒu xiángxì shuōshuō zhè cì huìyì de zhǔyào nèiróng hé yìyì?
B: Huìyì shàng, shuāngfāng lǐngdǎorén jiù liǎng guó guānxi zhèngcháng huà yǐjí gòngtóng guānxīn de wèntí jìnxíng le tǎnchéng shēnrù de gōutōng, dáchéng le duōxiàng zhòngyào gòngshí, wèi liǎng guó guānxi de gǎishàn hé fāzhǎn diàndìng le jiānshí de jīchǔ.
A: Quèshí, zhè cì huìyì duì zhōng yuè guānxi de gǎishàn hé fāzhǎn chǎnshēng le shēnyuǎn de yǐngxiǎng. Nàme, zhè cì huìyì duì pǔtōng mínzhòng de shēnghuó dài lái le nǎxiē gǎibiàn ne?
B: Huìyì hòu, liǎng guó zhī jiān de màoyì, wénhuà jiāoliú děng dōu dédào le jiāqiáng, wèi liǎng guó rénmín dài lái le shíshízaizài de hǎochù.
A: Xiè xie nǐ xiángxì de jiǎngjiě, wǒ shòuyì fěiqiǎn.

Vietnamese

A: Xin chào, chúng ta hãy cùng thảo luận về Hội nghị Thành Đô năm 1990 nhé, bạn hiểu biết gì về hội nghị này?
B: Tôi biết đây là một hội nghị mang tính lịch sử, đánh dấu sự bình thường hoá quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam.
A: Đúng vậy, hội nghị này đã thúc đẩy sự giao lưu và hợp tác hữu nghị giữa hai nước. Bạn có thể cho tôi biết chi tiết hơn về nội dung và ý nghĩa chính của hội nghị này không?
B: Trong hội nghị, các nhà lãnh đạo hai nước đã có cuộc trao đổi thẳng thắn và sâu sắc về vấn đề bình thường hoá quan hệ song phương cũng như các vấn đề cùng quan tâm, đạt được nhiều thỏa thuận quan trọng, tạo nền tảng vững chắc cho việc cải thiện và phát triển quan hệ hai nước.
A: Thật vậy, hội nghị này đã tạo ra ảnh hưởng sâu rộng đến việc cải thiện và phát triển quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam. Vậy, hội nghị này đã mang lại những thay đổi nào cho đời sống người dân thường?
B: Sau hội nghị, thương mại, giao lưu văn hoá… giữa hai nước đã được tăng cường, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân hai nước.
A: Cảm ơn bạn đã giải thích chi tiết, tôi đã học hỏi được rất nhiều.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A: 你好,我想了解一下1990年在成都举行的中越领导人会晤。
B: 你好!这次会晤对中越关系正常化至关重要。
A: 能否详细介绍一下这次会晤的主要内容和结果?
B: 这次会晤双方就解决历史遗留问题,发展两国友好关系达成了重要共识,为两国关系的全面发展奠定了基础。
A: 会晤后,中越关系发生了哪些显著变化?
B: 会晤后,两国之间的政治、经济、文化交流日益频繁,合作领域不断拓展。
A: 这次会晤对两国人民的生活带来了哪些积极影响?
B: 两国人民的友好往来更加密切,经贸合作蓬勃发展,为两国人民带来了更多福祉。
A: 非常感谢你的详细解答!

拼音

A: Nǐ hǎo, wǒ xiǎng liǎojiě yīxià 1990 nián zài chéngdū jǔxíng de zhōng yuè lǐngdǎorén huìwù.
B: Nǐ hǎo! Zhè cì huìwù duì zhōng yuè guānxi zhèngcháng huà zhìguān zhòngyào.
A: Néngfǒu xiángxì jièshào yīxià zhè cì huìwù de zhǔyào nèiróng hé jiéguǒ?
B: Zhè cì huìwù shuāngfāng jiù jiějué lìshǐ yíliú wèntí, fāzhǎn liǎng guó yǒuhǎo guānxi dáchéng le zhòngyào gòngshí, wèi liǎng guó guānxi de quánmiàn fāzhǎn diàndìng le jīchǔ.
A: Huìwù hòu, zhōng yuè guānxi fāshēng le nǎxiē xiǎnzhù biànhuà?
B: Huìwù hòu, liǎng guó zhī jiān de zhèngzhì, jīngjì, wénhuà jiāoliú rìyì pínfán, hézuò língyù bùduàn tuòzhǎn.
A: Zhè cì huìwù duì liǎng guó rénmín de shēnghuó dài lái le nǎxiē jījí yǐngxiǎng?
B: Liǎng guó rénmín de yǒuhǎo wǎnglái gèngjiā mìqiè, jīngmào hézuò péngbó fāzhǎn, wèi liǎng guó rénmín dài lái le gèng duō fúzhǐ.
A: Fēicháng gǎnxiè nǐ de xiángxì jiědá!

Vietnamese

A: Chào bạn, mình muốn tìm hiểu về cuộc gặp gỡ giữa các nhà lãnh đạo Trung Quốc và Việt Nam được tổ chức tại Thành Đô năm 1990.
B: Chào bạn! Cuộc gặp gỡ này vô cùng quan trọng đối với việc bình thường hoá quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam.
A: Bạn có thể giới thiệu chi tiết hơn về nội dung và kết quả chính của cuộc gặp gỡ này không?
B: Trong cuộc gặp gỡ này, hai bên đã đạt được những thỏa thuận quan trọng về việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong lịch sử và phát triển quan hệ hữu nghị giữa hai nước, tạo nền tảng cho sự phát triển toàn diện quan hệ hai nước.
A: Sau cuộc gặp gỡ, quan hệ Trung Quốc - Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể nào?
B: Sau cuộc gặp gỡ, giao lưu chính trị, kinh tế, văn hoá giữa hai nước ngày càng thường xuyên, lĩnh vực hợp tác không ngừng mở rộng.
A: Cuộc gặp gỡ này đã mang lại những ảnh hưởng tích cực nào đến đời sống của người dân hai nước?
B: Quan hệ hữu nghị giữa nhân dân hai nước ngày càng thêm khăng khít, hợp tác kinh tế - thương mại phát triển mạnh mẽ, mang lại nhiều phúc lợi hơn cho người dân hai nước.
A: Cảm ơn bạn đã giải đáp chi tiết!

Nền văn hóa

中文

“Hội nghị Thành Đô năm 1990” là sự kiện lịch sử quan trọng trong quan hệ Việt - Trung, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quan hệ hai nước, chuyển từ đối đầu sang hợp tác.

Trung Quốc và Việt Nam đều là quốc gia có nền văn hóa lâu đời, việc hiểu biết về bối cảnh lịch sử và văn hóa của cả hai bên giúp tăng cường sự giao lưu hữu nghị.

Trong giao tiếp, cần lưu ý sự khác biệt về văn hóa giao tiếp giữa hai nước để tránh những hiểu lầm không đáng có.

Nên dùng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng khi thảo luận về các vấn đề nhạy cảm liên quan đến lịch sử hai nước.

Các biểu hiện nâng cao

中文

“具有里程碑意义”

“增进友谊”

“互利互惠”

“和平共处”

Các điểm chính

中文

了解中越两国历史,有助于更好地理解此次会议的重要性。,在谈论敏感话题时,需谨慎措辞,避免引起误解。,需注意不同文化背景下表达方式的差异。,合适的语境下,可以使用一些更高级的表达,以体现更强的语言表达能力。

Các mẹo để học

中文

模拟对话场景,练习用不同方式表达相同的意思。

多阅读关于中越关系的资料,积累相关词汇和表达。

与母语为中文或越南语的人进行练习,互相纠正错误。

注意语调和重音,使表达更清晰自然。