Chạy điểm Chạy điểm Chạy điểm

Giới thiệu nội dung

中文

“Chạy điểm”是越南语词汇,意为“跑分”,指通过不正当手段获得更高分数或更好成绩的行为。它不仅仅局限于考试作弊,更广泛地指在越南社会中,利用各种关系、金钱等手段,以获得某种优势或利益的行为。

在越南,由于教育资源和就业机会的分配不均,竞争异常激烈。许多人为了在激烈的竞争中脱颖而出,不惜采取“Chạy điểm”的方式。这种现象在升学考试、职称评定、政府招标等多个领域均有存在。

“Chạy điểm”的背后,反映出越南社会在公平、公正、透明等方面存在的问题。它导致社会资源分配不公,加剧贫富差距,腐蚀社会风气,阻碍社会公平竞争机制的建立。

虽然越南政府也在努力打击“Chạy điểm”现象,但由于其根源深在,想要彻底根除并非易事。这需要政府加强制度建设,提高透明度,完善监管机制,同时更需要全社会共同努力,建立良好的社会风气。

拼音

“Chạy điểm” shì yuènán yǔ cíhuì, yì wéi “pǎo fēn”, zhǐ tōngguò bù zhèngdàng shǒuduàn huòdé gèng gāo fēnshù huò gèng hǎo chéngjī de xíngwéi. Tā bìng bù jǐn jiùxiàn yú kǎoshì zuòbì, gèng guǎngfàn de zhǐ zài yuènán shèhuì zhōng, lìyòng gè zhǒng guānxi、qiánjīn děng shǒuduàn, yǐ huòdé mǒu zhǒng yōushì huò lìyì de xíngwéi.

Zài yuènán, yóuyú jiàoyù zīyuán hé jiùyè jīhuì de fēnbù bù jūn, jìngzhēng yìcháng jīliè. Xǔduō rén wèile zài jīliè de jìngzhēng zhōng tuō yǐng ér chū, bù xī cǎiqǔ “Chạy điểm” de fāngshì. Zhè zhǒng xiànxiàng zài shēngxué kǎoshì、zhí chēng píngdìng、zhèngfǔ zhāobiāo děng duō gè lǐngyù jūn yǒu cúnzài.

“Chạy điểm” de bèihòu, fǎnyìng chū yuènán shèhuì zài gōngpíng、gōngzhèng、tòumíng děng fāngmiàn cúnzài de wèntí. Tā dǎozhì shèhuì zīyuán fēnbù bù gōng, jiā jù pínfù chājù, fǔshí shèhuì fēngqì, zǔ'ài shèhuì gōngpíng jìngzhēng jīzhì de jiànlì.

Suīrán yuènán zhèngfǔ yě zài nǔlì dǎjí “Chạy điểm” xiànxiàng, dàn yóuyú qí gēnyuán shēn zài, xiǎng yào chèdǐ gēnchú bìngfēi yìshì. Zhè xūyào zhèngfǔ jiāqiáng zhìdù jiàn shè, tígāo tòumíngdù, wánshàn jiānguǎn jīzhì, tóngshí gèng xūyào quán shèhuì gòngtóng nǔlì, jiànlì liánghǎo de shèhuì fēngqì.

Vietnamese

“Chạy điểm” là một từ vựng tiếng Việt, nghĩa là “chạy điểm”, ám chỉ hành vi sử dụng những thủ đoạn không chính đáng để đạt được điểm số hoặc kết quả cao hơn. Nó không chỉ giới hạn trong việc gian lận thi cử, mà còn mang ý nghĩa rộng hơn, chỉ việc sử dụng các mối quan hệ, tiền bạc… để có được lợi thế hoặc lợi ích trong xã hội Việt Nam.

Tại Việt Nam, do sự phân bổ tài nguyên giáo dục và cơ hội việc làm không đồng đều, cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Nhiều người để nổi bật trong cuộc cạnh tranh khốc liệt, bất chấp sử dụng cách thức “chạy điểm”. Hiện tượng này xuất hiện trong nhiều lĩnh vực như kỳ thi tuyển sinh, đánh giá chức danh, đấu thầu nhà nước…

Đằng sau “chạy điểm”, phản ánh những vấn đề tồn tại trong xã hội Việt Nam về công bằng, công minh, minh bạch… Nó dẫn đến sự phân bổ tài nguyên xã hội bất công, làm trầm trọng thêm khoảng cách giàu nghèo, làm tha hóa đạo đức xã hội, cản trở việc thiết lập cơ chế cạnh tranh công bằng trong xã hội.

Mặc dù chính phủ Việt Nam đang nỗ lực để chống lại hiện tượng “chạy điểm”, nhưng do nguyên nhân sâu xa của nó, việc loại bỏ hoàn toàn không phải là điều dễ dàng. Điều này đòi hỏi chính phủ phải tăng cường xây dựng thể chế, nâng cao tính minh bạch, hoàn thiện cơ chế giám sát, đồng thời cần sự nỗ lực chung của toàn xã hội để xây dựng một môi trường xã hội lành mạnh.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你知道越南的‘Chạy điểm’现象吗?
B:听说过一些,好像是指为了获得更高的分数或更好的成绩而作弊或走后门的意思?
A:是的,但它不仅仅是考试作弊。它还包括在工作晋升、入学考试等各个方面通过不正当手段获得优势。
B:这在越南很普遍吗?
A:可以这么说,在一些领域比较普遍,特别是竞争激烈的行业和领域。这和越南社会的一些深层问题有关,例如资源分配不均、公平竞争机制不完善等。
B:那对社会有什么影响?
A:长远来看,它会影响社会的公平正义,降低人们对制度的信任,不利于社会长远发展。

拼音

A:Nǐ zhīdào yuènán de ‘Chạy điểm’ xiànxiàng ma?
B:Tīng shuō guò yīxiē, hǎoxiàng shì zhǐ wèile huòdé gèng gāo de fēnshù huò gèng hǎo de chéngjī ér zuòbì huò zǒu hòumén de yìsi?
A:Shì de, dàn tā bìng bù jǐn jǐ shì kǎoshì zuòbì. Tā hái bāokuò zài gōngzuò jìnshēng、rùxué kǎoshì děng gège fāngmiàn tōngguò bù zhèngdàng shǒuduàn huòdé yōushì.
B:Zhè zài yuènán hěn pǔbiàn ma?
A:Kěyǐ zhème shuō, zài yīxiē lǐngyù bǐjiào pǔbiàn, tèbié shì jìngzhēng jīliè de hángyè hé lǐngyù. Zhè hé yuènán shèhuì de yīxiē shēnceng wèntí yǒuguān, lìrú zīyuán fēnbù bù jūn、gōngpíng jìngzhēng jīzhì bù wánshàn děng.
B:Nà duì shèhuì yǒu shénme yǐngxiǎng?
A:Chángyuǎn lái kàn, tā huì yǐngxiǎng shèhuì de gōngpíng zhèngyì, jiàngdī rénmen duì zhìdù de xìnrèn, bùlì yú shèhuì chángyuǎn fāzhǎn.

Vietnamese

A: Bạn có biết hiện tượng “Chạy điểm” ở Việt Nam không?
B: Mình nghe nói qua rồi, hình như là chỉ việc gian lận hoặc dùng tiền để đạt được điểm số hoặc kết quả cao hơn?
A: Đúng rồi, nhưng nó không chỉ đơn thuần là gian lận trong thi cử. Nó còn bao gồm việc sử dụng những thủ đoạn không chính đáng để có được lợi thế trong thăng tiến công việc, thi đại học, v.v...
B: Hiện tượng này phổ biến ở Việt Nam lắm à?
A: Có thể nói là khá phổ biến trong một số lĩnh vực, đặc biệt là những ngành nghề, lĩnh vực cạnh tranh khốc liệt. Điều này liên quan đến một số vấn đề sâu xa của xã hội Việt Nam, chẳng hạn như sự phân bổ tài nguyên không đồng đều, cơ chế cạnh tranh công bằng chưa hoàn thiện, v.v...
B: Vậy nó ảnh hưởng đến xã hội như thế nào?
A: Về lâu dài, nó sẽ ảnh hưởng đến công bằng xã hội, làm giảm lòng tin của người dân vào thể chế, không có lợi cho sự phát triển lâu dài của xã hội.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A:听说你朋友为了让孩子上好学校‘Chạy điểm’了?
B:是啊,竞争太激烈了,不‘Chạy điểm’几乎没机会。
A:那花了多少钱?
B:不少,关系费,各种费用加起来,都快赶上好几年的生活费了。
A:真是无奈之举啊!
B:是啊,但为了孩子的未来,也只能这样了。

拼音

A:Tīng shuō nǐ péngyou wèile ràng háizi shàng hǎo xuéxiào ‘Chạy điểm’ le?
B:Shì a, jìngzhēng tài jīliè le, bù ‘Chạy điểm’ jīhū méi jīhuì.
A:Nà huā le duōshao qián?
B:Bù shǎo, guānxi fèi, gè zhǒng fèiyòng jiā qǐlái, dōu kuài gǎn shàng hǎo jǐ nián de shēnghuòfèi le.
A:Zhēnshi wú nài zhī jǔ a!
B:Shì a, dàn wèile háizi de wèilái, yě zhǐ néng zhèyàng le.

Vietnamese

A: Mình nghe nói bạn của bạn đã “chạy điểm” để cho con vào trường học tốt hơn?
B: Đúng rồi, cạnh tranh quá khốc liệt, không “chạy điểm” thì hầu như không có cơ hội.
A: Thế tốn bao nhiêu tiền?
B: Không ít, tiền “quan hệ”, các khoản phí cộng lại, gần như bằng tiền sinh hoạt phí của mấy năm.
A: Thật là bất đắc dĩ!
B: Đúng vậy, nhưng vì tương lai của con, chỉ có thể làm vậy thôi.

Nền văn hóa

中文

“Chạy điểm”是越南特有的社会现象,反映了越南社会在公平、公正、透明等方面存在的问题。

在越南,由于竞争激烈,‘Chạy điểm’的行为时有发生,这已成为一种普遍存在的社会现象,但在非正式场合下讨论时比较多,在正式场合则要谨慎使用。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Chạy điểm”现象的根源在于……

我们需要从制度层面解决‘Chạy điểm’问题

‘Chạy điểm’行为不仅损害了社会的公平正义,也破坏了社会风气

Các điểm chính

中文

“Chạy điểm”适用于描述在越南社会中通过不正当手段获得优势或利益的行为。,在使用时,需要注意场合,正式场合应谨慎使用,避免引起不必要的误会。,在谈论“Chạy điểm”时,应避免带有偏见或歧视的言论。,不同年龄段和身份的人对“Chạy điểm”的理解和看法可能不同,应根据具体情况进行表达。,避免使用过激或负面的词语来描述“Chạy điểm”现象。

Các mẹo để học

中文

可以结合具体的案例进行练习,例如,模拟在不同的场合谈论“Chạy điểm”现象。

可以尝试用不同的表达方式来描述“Chạy điểm”现象,例如,从不同角度分析其原因和后果。

可以尝试与母语为越南语的人进行对话练习,以便更好地掌握该词汇的用法和文化内涵。