Học thêm, dạy thêm Học thêm, dạy thêm Học thêm, dạy thêm

Giới thiệu nội dung

中文

Học thêm, dạy thêm在越南是一种普遍的现象,指的是课外辅导和家教。由于越南的教育体制竞争激烈,许多家长为了让孩子在学业上取得好成绩,会选择送孩子参加各种课外辅导班(Học thêm)或聘请家教(dạy thêm)。这些辅导班和家教涵盖了各个学科,从小学到大学都有,内容也从基础知识到应试技巧不等。

Học thêm, dạy thêm的兴起与越南社会经济发展和教育观念变化密切相关。随着经济的改善,越来越多的家庭有能力负担课外辅导的费用;同时,家长们也越来越重视孩子的教育,希望通过课外辅导来弥补学校教育的不足,提高孩子的竞争力。

然而,Học thêm, dạy thêm也存在一些问题。例如,一些辅导班的教学质量参差不齐,有些老师教学方法落后,甚至存在一些不良的教学行为;此外,过多的课外辅导也加重了孩子的学习负担,影响了他们的身心健康发展。

总而言之,Học thêm, dạy thêm是越南社会的一个复杂现象,它既有利也有弊。如何有效地利用课外辅导资源,避免其负面影响,是家长和教育工作者都需要认真思考的问题。

拼音

Học thêm, dạy thêm zài yuènán shì yī zhǒng pǔbiàn de xiànxiàng, zhǐ de shì kèwài fǔdǎo hé jiājiào。yóuyú yuènán de jiàoyù tǐzhì jìngzhēng jīliè, xǔduō jiāzhǎng wèile ràng háizi zài xuéyè shàng qǔdé hǎo chéngjī, huì xuǎnzé sòng háizi cānjiā gè zhǒng kèwài fǔdǎobān (Học thêm) huò pìnqǐng jiājiào (dạy thêm)。zhèxiē fǔdǎobān hé jiājiào hángài le gègè xuékē, cóng xiǎoxué dào dàxué dōu yǒu, nèiróng yě cóng jīběn zhīshì dào yìngshì jìqiǎo bùděng。

Học thêm, dạy thêm de xīngqǐ yǔ yuènán shèhuì jīngjì fāzhǎn hé jiàoyù guānniàn biànhuà mìqiè xiāngguān。suízhe jīngjì de gǎishàn, yuè lái yuè duō de jiātíng yǒu nénglì fùdān kèwài fǔdǎo de fèiyòng;tóngshí, jiāzhǎngmen yě yuè lái yuè zhòngshì háizi de jiàoyù, xīwàng tōngguò kèwài fǔdǎo lái mǐbǔ xuéxiào jiàoyù de bùzú, tígāo háizi de jìngzhēnglì。

rá'ér, Học thêm, dạy thêm yě cúnzài yīxiē wèntí。lìrú, yīxiē fǔdǎobān de jiàoxué zhìliàng cānchā bùqí, yǒuxiē lǎoshī jiàoxué fāngfǎ luòhòu, shènzhì cúnzài yīxiē bùliáng de jiàoxué xíngwéi;cǐwài, guò duō de kèwài fǔdǎo yě jiāzhòng le háizi de xuéxí fùdān, yǐngxiǎng le tāmen de shēnxīn jiànkāng fāzhǎn。

zǒngér yánzhī, Học thêm, dạy thêm shì yuènán shèhuì de yīgè fùzá xiànxiàng, tā jì yǒulì yě yǒubì。rúhé yǒuxiào de lìyòng kèwài fǔdǎo zīyuán, bìmiǎn qí fùmiàn yǐngxiǎng, shì jiāzhǎng hé jiàoyù gōngzuò zhě dōu xūyào rènzhēn sīkǎo de wèntí。

Vietnamese

Học thêm, dạy thêm ở Việt Nam là một hiện tượng phổ biến, chỉ việc học thêm và dạy kèm ngoài giờ học chính khóa. Do áp lực cạnh tranh gay gắt trong hệ thống giáo dục Việt Nam, nhiều phụ huynh để con em đạt được kết quả học tập tốt, thường cho con đi học thêm (Học thêm) hoặc thuê gia sư dạy kèm (dạy thêm). Các lớp học thêm và gia sư này bao gồm nhiều môn học, từ tiểu học đến đại học, nội dung từ kiến thức cơ bản đến kỹ năng thi cử.

Sự phát triển của Học thêm, dạy thêm có liên quan mật thiết đến sự phát triển kinh tế xã hội và sự thay đổi nhận thức về giáo dục của Việt Nam. Cùng với sự cải thiện kinh tế, ngày càng nhiều gia đình có khả năng chi trả cho việc học thêm; đồng thời, các bậc phụ huynh cũng ngày càng coi trọng việc giáo dục con cái, hy vọng thông qua việc học thêm để bù đắp những thiếu sót trong giáo dục nhà trường, nâng cao năng lực cạnh tranh cho con em.

Tuy nhiên, Học thêm, dạy thêm cũng tồn tại một số vấn đề. Ví dụ, chất lượng giảng dạy của một số lớp học thêm không đồng đều, một số giáo viên có phương pháp giảng dạy lạc hậu, thậm chí còn có một số hành vi giảng dạy không tốt; ngoài ra, việc học thêm quá nhiều cũng làm tăng gánh nặng học tập của trẻ em, ảnh hưởng đến sự phát triển về thể chất và tinh thần của các em.

Tóm lại, Học thêm, dạy thêm là một hiện tượng phức tạp trong xã hội Việt Nam, nó vừa có lợi vừa có hại. Làm thế nào để sử dụng hiệu quả các nguồn lực học thêm, tránh những tác động tiêu cực, là vấn đề mà phụ huynh và các nhà giáo dục cần suy nghĩ kỹ lưỡng.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,请问您这里有辅导班吗?我家孩子越南语不太好,想找一个老师辅导一下。
B:有的,我们这里有针对不同年龄段和学习水平的辅导班,您可以详细说说您孩子的具体情况。
A:好的,我孩子今年10岁,小学四年级,主要是越南语阅读和写作方面比较弱。
B:明白了,我们有专门的小学阶段越南语辅导课程,老师经验丰富,教学方法灵活,可以根据孩子的学习情况进行个性化辅导。您可以先试听一节课,看看效果如何?
A:好的,试听课需要多少钱?
B:试听课是免费的,您可以先预约一下时间。
A:好的,谢谢您!

拼音

A:nǐ hǎo, qǐngwèn nín zhèlǐ yǒu fǔdǎobān ma?wǒ jiā háizi yuènán yǔ bù tài hǎo, xiǎng zhǎo yīgè lǎoshī fǔdǎo yīxià。
B:yǒude, wǒmen zhèlǐ yǒu zhēnduì bùtóng niánlíng duàn hé xuéxí shuǐpíng de fǔdǎobān, nín kěyǐ xiángxí shuō shuo nín háizi de jùtǐ qíngkuàng。
A:hǎode, wǒ háizi jīnnián 10 suì, xiǎoxué sìniánjí, zhǔyào shì yuènán yǔ yuèdú hé xiězuò fāngmiàn bǐjiào ruò。
B:míngbái le, wǒmen yǒu zhuānmén de xiǎoxué jiēduàn yuènán yǔ fǔdǎo kèchéng, lǎoshī jīngyàn fēngfù, jiàoxué fāngfǎ línghuó, kěyǐ gēnjù háizi de xuéxí qíngkuàng jìnxíng gèxìnghuà fǔdǎo。nín kěyǐ xiān shì tīng yī jié kè, kànkan xiàoguǒ rúhé?
A:hǎode, shì tīng kè xūyào duōshao qián?
B:shì tīng kè shì miǎnfèi de, nín kěyǐ xiān yùyuē yīxià shíjiān。
A:hǎode, xièxiè nín!

Vietnamese

A: Chào bạn, cho mình hỏi ở đây có lớp học thêm không? Con mình tiếng Việt không tốt lắm, muốn tìm một gia sư kèm thêm.
B: Có chứ, chúng tôi có các lớp học thêm cho nhiều độ tuổi và trình độ khác nhau, bạn có thể nói cụ thể hơn về tình hình của con bạn không?
A: Được rồi, con mình 10 tuổi, học lớp 4 tiểu học, chủ yếu là yếu về đọc và viết tiếng Việt.
B: Mình hiểu rồi, chúng tôi có khóa học kèm tiếng Việt chuyên biệt cho học sinh tiểu học, giáo viên giàu kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy linh hoạt, có thể hướng dẫn cá nhân dựa trên tình hình học tập của bé. Bạn có thể cho bé thử nghe một buổi học xem sao?
A: Được rồi, buổi học thử mất bao nhiêu tiền?
B: Buổi học thử miễn phí, bạn có thể đặt lịch trước.
A: Được rồi, cảm ơn bạn!

Nền văn hóa

中文

Học thêm, dạy thêm是越南社会文化的重要组成部分,反映了家长对孩子教育的高度重视和对未来竞争的焦虑。

在越南,选择Học thêm, dạy thêm被认为是一种正常的行为,甚至是一种必须的行为,尤其是在考试季。

选择Học thêm, dạy thêm也反映了越南教育体制的压力和不完善之处,许多家长希望通过课外辅导来弥补学校教育的不足。

Các biểu hiện nâng cao

中文

除了Học thêm, dạy thêm之外,还可以使用更高级的表达,例如:‘luyện tập nâng cao’ (提升训练), ‘bồi dưỡng chuyên sâu’ (专业进修), ‘khóa học đặc biệt’ (特殊课程) 等。

Các điểm chính

中文

使用场景:在与越南人谈论教育或孩子学习方面时可以使用该短语。,年龄/身份适用性:适用于所有年龄段和身份的人,尤其适合家长和老师。,常见错误提醒:要注意Học thêm和dạy thêm的词义和用法,避免混淆。

Các mẹo để học

中文

可以根据实际情况进行角色扮演,模拟对话场景。

可以寻找一些与Học thêm, dạy thêm相关的视频或音频资料,进行学习和模仿。

可以与越南母语人士进行交流,提高自己的口语表达能力。