Lì xì Tết (越南新年红包) Lì xì Tết Lì xì Tết (Yuènán Xīnnián Hóngbāo)

Giới thiệu nội dung

中文

Lì xì Tết是越南春节期间的一种传统习俗,类似于中国的压岁钱。在越南,人们会在春节期间向亲朋好友,特别是晚辈,赠送Lì xì Tết。Lì xì Tết通常是装在红色信封里的钱,象征着好运和祝福。

Lì xì Tết的金额大小不一,这取决于赠送者与接受者的关系以及接受者的年龄。长辈通常会给晚辈较多的Lì xì Tết,而平辈之间则会互送较少的Lì xì Tết。在农村地区,Lì xì Tết通常是比较小的金额,而在城市地区,Lì xì Tết的金额则可能比较大。

除了金钱之外,有些家庭还会在Lì xì Tết信封里放一些小礼物,例如糖果、巧克力等。这是一种表达爱意和祝福的方式。

Lì xì Tết不仅是一种物质上的馈赠,更是一种精神上的交流和传承。它承载着越南人民对新年的美好祝愿和对未来生活的期许,也体现了越南传统文化中长幼尊卑、亲情友爱的价值观。

在越南,Lì xì Tết也带有祈福的意义。人们相信,在新年收到Lì xì Tết能够带来好运和吉祥。因此,在春节期间,人们都会互送Lì xì Tết,以表达彼此之间的祝福和期盼。Lì xì Tết的习俗,增强了人与人之间的联系,营造了喜庆祥和的节日氛围。

拼音

Lì xì Tết shì yuènán chūnjié qījiān de yī zhǒng chuántǒng xísu, lèisì yú zhōngguó de yāsuìqián. Zài yuènán, rénmen huì zài chūnjié qījiān xiàng qīnpéng hǎoyǒu, tèbié shì wǎnbèi, zèngsòng Lì xì Tết. Lì xì Tết chángcháng shì zhuāng zài hóngsè xìnfēng lǐ de qián, xiāngzhèngzhe hǎoyùn hé zhùfú.

Lì xì Tết de jīn'é dàxiǎo bù yī, zhè qǔjué yú zèngsòng zhě yǔ jiēshòu zhě de guānxi yǐjí jiēshòu zhě de niánlíng. Zhǎngbèi chángcháng huì gěi wǎnbèi jiào duō de Lì xì Tết, ér píngbèi zhījiān zé huì hùsòng jiào shǎo de Lì xì Tết. Zài nóngcūn dìqū, Lì xì Tết chángcháng shì bǐjiào xiǎo de jīn'é, ér zài chéngshì dìqū, Lì xì Tết de jīn'é zé kěnéng bǐjiào dà.

Chúle jīnqián zhīwài, yǒuxiē jiātíng hái huì zài Lì xì Tết xìnfēng lǐ fàng yīxiē xiǎo lǐwù, lìrú tángguǒ, qiǎokèlì děng. Zhè shì yī zhǒng biǎodá àiyì hé zhùfú de fāngshì.

Lì xì Tết bù jǐn shì yī zhǒng wùzhì shang de kuìzèng, gèng shì yī zhǒng jīngshen shang de jiāoliú hé chuánchéng. Tā chéngzài zhe yuènán rénmín duì xīnnián de měihǎo zhùyuàn hé duì wèilái shēnghuó de qīxǔ, yě tǐxiàn le yuènán chuántǒng wénhuà zhōng chángyòu zūnbēi, qīnqing yǒu'ài de jiàzhíguān.

Zài yuènán, Lì xì Tết yě dài yǒu qífú de yìyì. Rénmen xiāngxìn, zài xīnnián shōudào Lì xì Tết nénggòu dài lái hǎoyùn hé jíxiáng. Yīncǐ, zài chūnjié qījiān, rénmen dōu huì hùsòng Lì xì Tết, yǐ biǎodá bǐcǐ zhījiān de zhùfú hé qīpàn. Lì xì Tết de xísu, zēngqiáng le rén yǔ rén zhījiān de liánxì, yíngzào le xǐqìng xiánghé de jiérì fēnwéi.

Vietnamese

Lì xì Tết là một phong tục truyền thống trong dịp Tết Nguyên đán ở Việt Nam, tương tự như tiền lì xì ở Trung Quốc. Trong dịp Tết, người Việt Nam thường tặng lì xì Tết cho người thân, bạn bè, đặc biệt là trẻ em. Lì xì Tết thường được đựng trong phong bao màu đỏ, tượng trưng cho may mắn và lời chúc tốt đẹp.

Số tiền lì xì Tết có thể khác nhau tùy thuộc vào mối quan hệ giữa người tặng và người nhận, cũng như tuổi tác của người nhận. Người lớn tuổi thường lì xì cho trẻ em nhiều hơn, trong khi những người cùng tuổi tác thì lì xì cho nhau ít hơn. Ở vùng nông thôn, số tiền lì xì Tết thường ít hơn so với ở thành thị.

Ngoài tiền, một số gia đình còn bỏ thêm vào phong bao lì xì Tết một số quà nhỏ như kẹo, sôcôla,... Đây là cách thể hiện tình cảm và lời chúc tốt đẹp.

Lì xì Tết không chỉ là một món quà vật chất mà còn là sự giao lưu và truyền thống về mặt tinh thần. Nó mang theo những lời chúc tốt đẹp của người dân Việt Nam cho năm mới và hy vọng vào cuộc sống tương lai, đồng thời phản ánh giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam về sự tôn trọng tuổi tác, tình thân và tình bạn.

Ở Việt Nam, lì xì Tết cũng mang ý nghĩa cầu may. Người ta tin rằng nhận được lì xì Tết vào năm mới sẽ mang lại may mắn và tốt lành. Vì vậy, trong dịp Tết, mọi người thường tặng lì xì Tết cho nhau để thể hiện lời chúc tốt đẹp và sự hy vọng. Phong tục lì xì Tết đã thắt chặt thêm mối quan hệ giữa người với người, tạo ra không khí ngày Tết vui vẻ, ấm áp.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:新年好!祝你新年快乐,身体健康!
B:新年快乐!谢谢!你也一样!对了,新年红包拿到了吗?
A:拿到了,谢谢叔叔阿姨!
B:客气!希望你学习进步,在新的一年里一切顺利!
A:谢谢叔叔阿姨!我会努力的!

拼音

A:Xīnnián hǎo! Zhù nǐ xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng!
B:Xīnnián kuàilè! Xièxie! Nǐ yě yīyàng! Duìle, xīnnián hóngbāo ná dàole ma?
A:Ná dàole, xièxie shūshu āyí!
B:Kèqì! Xīwàng nǐ xuéxí jìnbù, zài xīn de yī nián lǐ yīqiè shùnlì!
A:Xièxie shūshu āyí! Wǒ huì nǔlì de!

Vietnamese

A: Chúc mừng năm mới! Chúc bạn năm mới vui vẻ, mạnh khỏe!
B: Chúc mừng năm mới! Cảm ơn! Bạn cũng vậy! Nhân tiện, bạn đã nhận lì xì Tết chưa?
A: Rồi, cảm ơn chú/dì!
B: Không có gì! Chúc bạn học hành tiến bộ, mọi việc thuận lợi trong năm mới!
A: Cảm ơn chú/dì! Con sẽ cố gắng!

Cuộc trò chuyện 2

中文

A:新年好!给你压岁钱。
B:谢谢爷爷奶奶!
A:不用谢,好好学习,天天向上。
B:我会的,祝爷爷奶奶新年快乐,身体健康!
A:谢谢,你也新年快乐!

拼音

A:Xīnnián hǎo! Gěi nǐ yāsuìqián.
B:Xièxie yéye nǎinai!
A:Búyòng xiè, hǎohǎo xuéxí, tiāntiān xiàngshàng.
B:Wǒ huì de, zhù yéye nǎinai xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng!
A:Xièxie, nǐ yě xīnnián kuàilè!

Vietnamese

A: Chúc mừng năm mới! Đây là tiền lì xì cho cháu.
B: Cảm ơn ông bà!
A: Không cần cảm ơn, học hành chăm chỉ nhé.
B: Dạ, cháu sẽ cố gắng. Chúc ông bà năm mới vui vẻ, mạnh khỏe!
A: Cảm ơn cháu, chúc cháu năm mới vui vẻ!

Nền văn hóa

中文

Lì xì Tết是越南特有的春节习俗,体现了越南人对新年的祝福和对家庭的重视。

Lì xì Tết的金额通常不会很高,但它象征着祝福和好运,更重要的是表达亲情和友谊。

在越南,收到Lì xì Tết是件很开心的事情,它代表着长辈对晚辈的关爱,平辈之间的祝福。

Các biểu hiện nâng cao

中文

“祝你新年一切顺利,万事如意!” (Zhù nǐ xīnnián yīqiè shùnlì, wànshì rúyì!)”, “希望你学业进步,前程似锦!” (Xīwàng nǐ xuéyè jìnbù, qiánchéng sìjǐn!)”, “新年快乐,身体健康,家庭幸福!” (Xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng, jiātíng xìngfú!)

Các điểm chính

中文

Lì xì Tết主要在春节期间使用,通常是长辈送给晚辈的。,Lì xì Tết的金额根据关系和年龄而定,不必过于在意金额大小,重在心意。,赠送Lì xì Tết时,要注意使用红色的信封,并搭配一句新年的祝福语。,避免在公开场合直接询问对方收到了多少Lì xì Tết,这会被认为是不礼貌的行为。

Các mẹo để học

中文

可以模仿对话例句进行练习,并尝试运用一些高级表达。

可以找一个越南语学习伙伴进行角色扮演,提高口语表达能力。

可以多了解一些越南春节的文化习俗,增加语言学习的趣味性。