Lễ hạ điền Lễ hạ điền Lèi hà điền

Giới thiệu nội dung

中文

Lễ hạ điền(Lễ hạ điền)是越南传统节日,意为"下田礼",是越南农民庆祝丰收、感谢神灵保佑的仪式。

每年农历五月,当水稻种植季节开始时,越南农民便会举行隆重的Lễ hạ điền仪式。仪式通常在村庄的田间地头举行,参与者包括村里的长者、农民以及他们的家人。

仪式首先要祭祀土地神和五谷之神,祈求来年风调雨顺,五谷丰登。农民们会准备丰盛的祭品,包括新米、新鲜的水果蔬菜、家禽牲畜等,并将这些祭品摆放在祭坛上。祭祀过程中,会由村里的长者诵读祭文,祈求神灵的保佑。

祭祀之后,便是庆祝活动。人们会载歌载舞,庆祝丰收,感谢神灵的保佑。孩子们会玩耍嬉戏,大人们则会聚在一起,分享美食,交流经验。

Lễ hạ điền不仅是一个简单的祭祀仪式,更是一个重要的文化传承。它反映了越南人民对农业的依赖,以及他们对土地和丰收的敬畏之心。同时,它也体现了越南人团结互助、共享丰收的传统美德。

如今,随着社会的发展变化,Lễ hạ điền的仪式和庆祝活动也发生了一些变化,但它依然是越南人民心中重要的节日,是他们连接过去、展望未来的纽带。

拼音

Lễ hạ điền (Lèi hà điền) shì yuènán chuántǒng jiérì, yì wèi "xià tián lǐ", shì yuènán nóngmín qìngzhù fēngshōu, gǎnxiè shénlíng bǎoyòu de yíshì.

Měi nián nónglì wǔ yuè, dāng shuǐdào zhòngzhí jìjié kāishǐ shí, yuènán nóngmín biàn huì jǔxíng lóngzhòng de Lễ hạ điền yíshì. Yíshì tōngcháng zài cūnzhuāng de tiánjiān dìtóu jǔxíng, cānyù zhě bāokuò cūnlǐ de zhǎngzhě, nóngmín yǐjí tāmen de jiārén.

Yíshì shǒuxiān yào jìsì tǔdì shén hé wǔgǔ zhī shén, qíqiú lái nián fēngdiào yǔshùn, wǔgǔ fēngdēng. Nóngmín men huì zhǔnbèi fēngshèng de jìpǐn, bāokuò xīn mǐ, xīnxiān de shuǐguǒ shūcài, jiāqín shēngchù děng, bìng jiāng zhèxiē jìpǐn bǎi fàng zài jìtán shàng. Jìsì guòchéng zhōng, huì yóu cūnlǐ de zhǎngzhě sòngdú jìwén, qíqiú shénlíng de bǎoyòu.

Jìsì zhīhòu, biàn shì qìngzhù huódòng. Rénmen huì zàigē zàiwǔ, qìngzhù fēngshōu, gǎnxiè shénlíng de bǎoyòu. Háizimen huì wánshuǎ xīsì, dàrén men zé huì jù zài yīqǐ, fēnxiǎng měishí, jiāoliú jīngyàn.

Lễ hạ điền bù jǐn shì yīgè jiǎndān de jìsì yíshì, gèng shì yīgè zhòngyào de wénhuà chuánchéng. Tā fǎnyìng le yuènán rénmín duì nóngyè de yīlài, yǐjí tāmen duì tǔdì hé fēngshōu de jìngwèi zhī xīn. Tóngshí, tā yě tǐxiàn le yuènán rén tuánjié hùzhù, gòngxiǎng fēngshōu de chuántǒng měidé.

Rújīn, suízhé shèhuì de fāzhǎn biànhuà, Lễ hạ điền de yíshì hé qìngzhù huódòng yě fāshēng le yīxiē biànhuà, dàn tā yīrán shì yuènán rénmín xīnzhōng zhòngyào de jiérì, shì tāmen liánjiē guòqù, zhǎnwàng wèilái de niǔdài。

Vietnamese

Lễ hạ điền (Lễ hạ điền) là một ngày lễ truyền thống của Việt Nam, có nghĩa là "Lễ xuống đồng", là nghi lễ người nông dân Việt Nam tổ chức để ăn mừng mùa màng bội thu và tạ ơn thần linh đã phù hộ.

Vào tháng 5 âm lịch hàng năm, khi mùa cấy lúa bắt đầu, người nông dân Việt Nam sẽ tổ chức lễ Hạ Điền long trọng. Lễ thường được tổ chức ở ngoài đồng ruộng của làng, những người tham gia bao gồm các vị bô lão trong làng, nông dân và gia đình của họ.

Nghi lễ bắt đầu bằng việc tế lễ thần đất và thần ngũ cốc, cầu mong năm tới được mùa, mưa thuận gió hòa. Người nông dân sẽ chuẩn bị lễ vật dâng cúng phong phú, bao gồm gạo mới, rau củ quả tươi ngon, gia cầm gia súc, v.v... và bày biện lên bàn thờ. Trong quá trình tế lễ, các vị bô lão trong làng sẽ đọc văn tế, cầu mong sự phù hộ của thần linh.

Sau khi tế lễ xong, sẽ là các hoạt động ăn mừng. Mọi người sẽ hát ca nhảy múa, ăn mừng mùa màng bội thu và tạ ơn thần linh. Trẻ em sẽ vui chơi, người lớn sẽ tụ họp lại với nhau, chia sẻ thức ăn ngon và trao đổi kinh nghiệm.

Lễ Hạ Điền không chỉ là một nghi lễ tế lễ đơn giản mà còn là một di sản văn hóa quan trọng. Nó phản ánh sự phụ thuộc của người dân Việt Nam vào nông nghiệp và lòng tôn kính của họ đối với đất đai và mùa màng bội thu. Đồng thời, nó cũng thể hiện truyền thống tốt đẹp về tinh thần đoàn kết tương trợ, cùng nhau hưởng thụ mùa màng bội thu của người Việt.

Ngày nay, cùng với sự phát triển và thay đổi của xã hội, nghi lễ và các hoạt động ăn mừng của Lễ Hạ Điền cũng có một số thay đổi, nhưng nó vẫn là ngày lễ quan trọng trong lòng người dân Việt Nam, là sợi dây liên kết quá khứ và tương lai của họ.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你知道越南的Lễ hạ điền是什么节日吗?
B:不太了解,能简单介绍一下吗?
A:它是越南传统的祭祀仪式,祈求丰收。通常在农历五月举行,农民会举行仪式,感谢神灵保佑庄稼生长。
B:听起来很有意义。他们会做什么样的仪式呢?
A:会有一些祭祀活动,献上祭品,并祈求来年好收成。还会举行一些庆祝活动,例如唱歌跳舞等。
B:那这个节日对越南人来说重要吗?
A:非常重要,它体现了越南人民对农业的依赖和对丰收的渴望,是越南文化的重要组成部分。

拼音

A:Nǐ zhīdào yuènán de Lễ hạ điền shì shénme jiérì ma?
B:Bù tài liǎojiě, néng jiǎndān jièshào yīxià ma?
A:Shì yuènán chuántǒng de jìsì yíshì, qíqiú fēngshōu。Tōngcháng zài nónglì wǔ yuè jǔxíng, nóngmín huì jǔxíng yíshì, gǎnxiè shénlíng bǎoyòu zhuāngjia shēngzhǎng。
B:Tīng qǐlái hěn yǒu yìyì。Tāmen huì zuò shénme yàng de yíshì ne?
A:Huì yǒuxiē jìsì huódòng, xiàn shàng jìpǐn, bìng qíqiú lái nián hǎo shōuchéng。Hái huì jǔxíng yīxiē qìngzhù huódòng, lìrú chànggē tiàowǔ děng。
B:Nà zhège jiérì duì yuènán rén lái shuō zhòngyào ma?
A:Fēicháng zhòngyào, tā tǐxiàn le yuènán rénmín duì nóngyè de yīlài hé duì fēngshōu de kěwàng, shì yuènán wénhuà de zhòngyào zǔchéng bùfèn。

Vietnamese

A: Bạn có biết Lễ hạ điền của Việt Nam là ngày lễ gì không?
B: Mình không biết rõ lắm, bạn có thể giới thiệu ngắn gọn không?
A: Đó là nghi lễ cúng tế truyền thống của Việt Nam, cầu mong mùa màng bội thu. Thường được tổ chức vào tháng 5 âm lịch, người nông dân sẽ tổ chức nghi lễ để tạ ơn thần linh đã phù hộ cho cây lúa phát triển.
B: Nghe có vẻ rất ý nghĩa. Họ sẽ làm những nghi lễ như thế nào?
A: Sẽ có một số hoạt động tế lễ, dâng lễ vật và cầu mong mùa màng bội thu năm sau. Cũng sẽ tổ chức một số hoạt động ăn mừng, ví dụ như hát múa, v.v...
B: Vậy ngày lễ này quan trọng đối với người Việt Nam chứ?
A: Rất quan trọng, nó phản ánh sự phụ thuộc của người dân Việt Nam vào nông nghiệp và khát vọng được mùa bội thu, là một phần quan trọng của văn hóa Việt Nam.

Cuộc trò chuyện 2

中文

A: 听说Lễ hạ điền很隆重,能详细说说吗?
B: 当然可以。这节日是越南农民向天地神灵祈求丰收的仪式,表达了他们对土地的敬畏和对丰收的期盼。
A: 他们通常会怎么做呢?
B: 仪式上,他们会准备丰盛的祭品,例如米饭、水果、牲畜等,并举行隆重的祭祀仪式。同时,还会进行歌舞表演,庆祝丰收。
A: 这么看来,这不仅仅是一个节日,更是一种文化传承。
B: 对,它反映了越南独特的农业文明和精神信仰。

拼音

A: Tīngshuō Lễ hạ điền hěn lóngzhòng, néng xiángxí shuō shuo ma?
B: Dāngrán kěyǐ。Zhè jiérì shì yuènán nóngmín xiàng tiāndì shénlíng qíqiú fēngshōu de yíshì, biǎodá le tāmen duì tǔdì de jìngwèi hé duì fēngshōu de qīpàn。
A: Tāmen tōngcháng huì zěnme zuò ne?
B: Yíshì shàng, tāmen huì zhǔnbèi fēngshèng de jìpǐn, lìrú mǐfàn、shuǐguǒ、shēngchù děng, bìng jǔxíng lóngzhòng de jìsì yíshì。Tóngshí, hái huì jìnxíng gēwǔ biǎoyǎn, qìngzhù fēngshōu。
A: Zhème kàn lái, zhè bù jǐn jǐng shì yīgè jiérì, gèng shì yī zhǒng wénhuà chuánchéng。
B: Duì, tā fǎnyìng le yuènán dú tè de nóngyè wénmíng hé jīngshen xìnyǎng。

Vietnamese

A: Mình nghe nói Lễ hạ điền rất long trọng, bạn có thể nói chi tiết hơn không?
B: Tất nhiên rồi. Ngày lễ này là nghi lễ của người nông dân Việt Nam cầu mong mùa màng bội thu từ thần linh trời đất, thể hiện lòng tôn kính của họ đối với đất đai và mong ước được mùa bội thu.
A: Thông thường họ sẽ làm như thế nào?
B: Trong nghi lễ, họ sẽ chuẩn bị lễ vật dâng cúng thịnh soạn, chẳng hạn như cơm, hoa quả, gia súc, v.v... và tổ chức nghi lễ cúng tế long trọng. Đồng thời, cũng sẽ có biểu diễn ca múa để ăn mừng mùa màng bội thu.
A: Như vậy xem ra, đây không chỉ là một ngày lễ mà còn là một sự kế thừa văn hóa.
B: Đúng vậy, nó phản ánh nền văn minh nông nghiệp và tín ngưỡng tâm linh độc đáo của Việt Nam.

Nền văn hóa

中文

Lễ hạ điền是越南重要的农业节日,反映了越南人民对农业的依赖和对丰收的渴望。

该节日通常在农历五月举行,与水稻种植季节相对应。

Lễ hạ điền仪式中,祭祀土地神和五谷之神是重要的环节,祈求来年好收成。

庆祝活动中,歌舞表演和分享美食是常见的环节,体现了越南人民的热情和喜悦。

Lễ hạ điền体现了越南人团结互助、共享丰收的传统美德。

Các biểu hiện nâng cao

中文

Lễ hạ điền thể hiện sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên.

Lễ hạ điền là một phần không thể thiếu trong nền văn hóa nông nghiệp của Việt Nam.

Lễ hạ điền là minh chứng cho tinh thần đoàn kết và lòng biết ơn của người nông dân Việt Nam.

Các điểm chính

中文

使用场景:向外国人介绍越南传统文化、节日时。,年龄/身份适用性:对所有年龄段和身份的人适用,但讲解内容需要根据对方的知识水平和理解能力调整。,常见错误提醒:避免将Lễ hạ điền与其他节日混淆,应准确理解其含义和文化内涵。

Các mẹo để học

中文

可以利用图片、视频等多媒体资料辅助练习,更直观地了解Lễ hạ điền的仪式和庆祝活动。

可以模拟真实的对话场景,与朋友或家人一起练习,提高口语表达能力。

可以尝试用不同的方式介绍Lễ hạ điền,例如用故事、诗歌等形式,增强表达的趣味性和感染力。