Công nghệ 4.0 Công nghệ 4.0 Gōng néng jì 4.0

Giới thiệu nội dung

中文

Công nghệ 4.0,又称第四次工业革命,是数字化、网络化、智能化高度融合的时代。对越南来说,Công nghệ 4.0不仅是技术变革,更是社会变革的重要推动力。它深刻地改变了越南人民的生产、生活方式,也对越南的经济发展和社会进步产生了深远的影响。

在越南,电子商务、移动支付等互联网技术应用广泛,极大地提高了人们的生活效率和便利性。同时,物联网、大数据、人工智能等新兴技术也在不断发展,为越南各行各业带来了新的机遇和挑战。

然而,越南在发展Công nghệ 4.0的过程中也面临着诸多挑战,例如数字鸿沟、数字安全、人才匮乏等问题。

为了更好地发展Công nghệ 4.0,越南政府也在积极推动数字化转型,加大对科技教育的投入,加强国际合作,以期在未来能够更好地利用新技术,促进经济发展和社会进步。

拼音

Gōng néng jì 4.0,yòu chēng dì sì cì gōng yè gémìng,shì shùzì huà、wǎngluò huà、zhìnéng huà gāodù rónghé de shídài。duì yuènán lái shuō,Gōng néng jì 4.0 bù jǐn shì jìshù biàngé,gèng shì shèhuì biàngé de zhòngyào tuīdònglì。tā shēnkè de gǎibiàn le yuènán rénmín de shēngchǎn、shēnghuó fāngshì,yě duì yuènán de jīngjì fāzhǎn hé shèhuì jìnbù chǎnshēng le shēnyuǎn de yǐngxiǎng。

Zài yuènán,diànzǐ shāngwù、yídòng zhīfù děng hùliánwǎng jìshù yìngyòng guǎngfàn,jí dà de tígāo le rénmen de shēnghuó xiàolǜ hé biànlì xìng。tóngshí,wùliánwǎng、dà shùjù、rénɡōng zhìnéng děng xīngxīng jìshù yě zài bùduàn fāzhǎn,wèi yuènán gè háng gè yè dài lái le xīn de jīyù hé tiǎozhàn。

Rán'ér,yuènán zài fāzhǎn Gōng néng jì 4.0 de guòchéng zhōng yě miàn línzhe zhūduō tiǎozhàn,lìrú shùzì hónggōu、shùzì ānquán、réncái kuìfá děng wèntí。

Wèi le gèng hǎo de fāzhǎn Gōng néng jì 4.0,yuènán zhèngfǔ yě zài jījí tuīdòng shùzì zhuǎnxíng,jiā dà duì kē jì jiàoyù de tóurù,jiāqiáng guójì hézuò,yǐ qī zài wèilái néng gèng hǎo de lìyòng xīn jìshù,cùjìn jīngjì fāzhǎn hé shèhuì jìnbù。

Vietnamese

Công nghệ 4.0, còn được gọi là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, là thời đại mà công nghệ số, mạng lưới và trí tuệ nhân tạo được tích hợp chặt chẽ với nhau. Đối với Việt Nam, Công nghệ 4.0 không chỉ là một cuộc cách mạng công nghệ mà còn là động lực quan trọng thúc đẩy sự thay đổi xã hội. Nó đã thay đổi sâu sắc cách thức sản xuất và sinh hoạt của người dân Việt Nam, đồng thời tác động sâu rộng đến sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội của Việt Nam.

Tại Việt Nam, thương mại điện tử, thanh toán di động và các ứng dụng công nghệ internet khác rất phổ biến, đã giúp tăng cường đáng kể hiệu quả và sự thuận tiện trong cuộc sống của người dân. Đồng thời, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) cũng đang phát triển không ngừng, mang lại những cơ hội và thách thức mới cho các ngành nghề ở Việt Nam.

Tuy nhiên, Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình phát triển Công nghệ 4.0, chẳng hạn như khoảng cách số, an ninh mạng và thiếu hụt nhân tài.

Để phát triển Công nghệ 4.0 tốt hơn, chính phủ Việt Nam đang tích cực thúc đẩy chuyển đổi số, tăng cường đầu tư vào giáo dục công nghệ, tăng cường hợp tác quốc tế, với hy vọng có thể tận dụng tốt hơn các công nghệ mới trong tương lai để thúc đẩy phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你好,最近越南的科技发展怎么样?
B:你好!越南的科技发展迅速,特别是4.0技术,对我们的生活产生了很大的影响。
A:能具体说说吗?
B:当然,比如电子支付、在线教育、远程医疗等等,都非常普及。
A:听起来很不错,那这些技术对越南的经济发展有帮助吗?
B:是的,它提升了效率,也创造了很多新的就业机会。
A:看来越南的4.0技术发展得很好,有机会我也想去看看。
B:欢迎来越南!

拼音

A:nǐ hǎo, zuìjìn yuènán de kē jì fāzhǎn zěnmeyàng?
B:nǐ hǎo! yuènán de kē jì fāzhǎn sùnsù, tèbié shì 4.0 jìshù, duì wǒmen de shēnghuó chǎnshēng le hěn dà de yǐngxiǎng.
A:néng jùtǐ shuōshuō ma?
B:dāngrán, bǐrú diànzǐ zhīfù, wǎngxiàn jiàoyù, yuǎnchóng yīliáo děngděng, dōu fēicháng pǔjí.
A:tīng qǐlái hěn bùcuò, nà zhèxiē jìshù duì yuènán de jīngjì fāzhǎn yǒu bāngzhù ma?
B:shì de, tā tíshēng le xiàolǜ, yě chuàngzào le hěn duō xīn de jiùyè jīhuì.
A:kàn lái yuènán de 4.0 jìshù fāzhǎn de hěn hǎo, yǒu jīhuì wǒ yě xiǎng qù kànkan.
B:huānyíng lái yuènán!

Vietnamese

A: Chào bạn, gần đây công nghệ phát triển ở Việt Nam như thế nào?
B: Chào bạn! Công nghệ phát triển rất nhanh ở Việt Nam, đặc biệt là công nghệ 4.0, đã tác động rất lớn đến cuộc sống của chúng ta.
A: Bạn có thể nói cụ thể hơn không?
B: Được chứ, ví dụ như thanh toán điện tử, giáo dục trực tuyến, y tế từ xa, v.v… đều rất phổ biến.
A: Nghe có vẻ rất tốt, vậy những công nghệ này có giúp ích cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam không?
B: Có chứ, nó đã nâng cao hiệu quả và tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới.
A: Có vẻ như công nghệ 4.0 ở Việt Nam phát triển rất tốt, có cơ hội tôi cũng muốn đến xem.
B: Chào mừng bạn đến Việt Nam!

Nền văn hóa

中文

Công nghệ 4.0 là một chủ đề khá phổ biến và được thảo luận rộng rãi ở Việt Nam, vì vậy việc sử dụng nó trong các cuộc trò chuyện hàng ngày là hoàn toàn phù hợp.

Khi nói về Công nghệ 4.0, người Việt Nam thường liên hệ đến những cải tiến trong đời sống hàng ngày, ví dụ như việc sử dụng điện thoại thông minh, thanh toán không tiền mặt, hay các ứng dụng giao hàng nhanh chóng.

Tuy nhiên, cần lưu ý đến việc tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên ngành quá phức tạp, hoặc những thông tin mang tính kỹ thuật cao, nếu không người nghe có thể khó hiểu. Hãy giữ cho ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu.

Các biểu hiện nâng cao

中文

“Sự chuyển đổi số” (Sự chuyển đổi số) dùng để chỉ quá trình chuyển đổi từ mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng số.

“Cách mạng công nghiệp 4.0” (Cách mạng công nghiệp 4.0) đề cập đến sự kết hợp giữa thế giới vật lý, kỹ thuật số và sinh học.

“Thương mại điện tử xuyên biên giới” (Thương mại điện tử xuyên biên giới) chỉ hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ qua mạng internet giữa các quốc gia khác nhau.

Các điểm chính

中文

Phù hợp với nhiều đối tượng, từ người trẻ đến người lớn tuổi, miễn là họ có sự hiểu biết cơ bản về công nghệ.,Nên sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành quá phức tạp.,Cần chú ý đến bối cảnh giao tiếp để lựa chọn cách diễn đạt phù hợp.,Tránh sử dụng những thông tin sai lệch hoặc không chính xác về Công nghệ 4.0.

Các mẹo để học

中文

Thường xuyên cập nhật thông tin về Công nghệ 4.0 tại Việt Nam.

Xem các video, bài viết về chủ đề này để nâng cao kiến thức.

Thực hành giao tiếp với người bản ngữ về Công nghệ 4.0.