高堂大厦 gāo táng dà shà Tòa nhà chọc trời

Explanation

指高耸的楼房,现也比喻宏伟的基业或事业。

Chỉ đến những tòa nhà cao tầng, hiện nay cũng được dùng để ví von cho sự nghiệp hoặc công việc vĩ đại.

Origin Story

从前,在一个繁华的都市里,一位年轻的建筑师名叫李明,他怀揣着建造高堂大厦的梦想。他日夜辛勤工作,学习各种先进的建筑技术,并不断汲取灵感。经过多年的努力,他终于有机会参与设计一座大型商业中心,他倾注了全部的热情和智慧,设计方案一次次修改完善,最终呈现在世人面前的是一座气势恢宏、造型独特的高堂大厦。这座大厦不仅成为了城市的标志性建筑,也象征着李明实现梦想的辉煌成就。他的故事激励着无数年轻人勇敢追求梦想,创造属于自己的高堂大厦。李明的故事也让人们明白了,高堂大厦的建立,不仅需要先进的技术和设计,更需要坚持不懈的努力和追求卓越的精神。他将自己的热情和心血融入了这座建筑,也融入了这座城市的历史和文化。这座高堂大厦不仅是一个建筑,更是一个梦想,一个象征,一个时代的印记。它将永立不倒,激励着后人不断向上攀登,去创造更美好的未来。

cóng qián, zài yīgè fán huá de dūshì lǐ, yī wèi nián qīng de jiàn zhù shī míng jiào lǐ míng, tā huái chuāi zhe jiàn zào gāo táng dà shà de mèng xiǎng. tā rì yè xīn qín gōng zuò, xuéxí gè zhǒng xiānjìn de jiàn zhù jìshù, bìng bù duàn jī qǔ líng gǎn. jīng guò duō nián de nǔ lì, tā zhōng yú yǒu jī huì cān yù shè jì yī zuò dà xíng shāng yè zhōng xīn, tā qīng zhù le quán bù de rè qíng hé zhìhuì, shè jì fāng'àn yī cì cì xiū gǎi wán shàn, zuì zhōng chéng xiàn zài shì rén miàn qián de shì yī zuò qì shì huī hóng, zào xíng dú tè de gāo táng dà shà. zhè zuò dà shà bù jǐn chéng le chéngshì de biao zhì xìng jiàn zhù, yě xiàng zhēng zhe lǐ míng shíxiàn mèng xiǎng de huī huáng chéng jiù. tā de gùshì jī lì zhe wú shù nián qīng rén yǒng gǎn zhuī qiú mèng xiǎng, chuàng zào shǔ yú zì jǐ de gāo táng dà shà. lǐ míng de gùshì yě ràng rén men liǎo jiě le, gāo táng dà shà de jiàn lì, bù jǐn xū yào xiānjìn de jìshù hé shè jì, gèng xū yào jiān chí bù xiè de nǔ lì hé zhuī qiú zhuó yuè de jīng shén. tā jiāng zì jǐ de rè qíng hé xīn xuè róng rù le zhè zuò jiàn zhù, yě róng rù le zhè zuò chéngshì de lìshǐ hé wénhuà. zhè zuò gāo táng dà shà bù jǐn shì yīgè jiàn zhù, gèng shì yīgè mèng xiǎng, yīgè xiàng zhēng, yīgè shídài de yìn jì. tā jiāng yǒng lì bù dǎo, jī lì zhe hòu rén bù duàn xiàng shàng pāndēng, qù chuàng zào gèng měihǎo de wèilái.

Ngày xửa ngày xưa, ở một thành phố nhộn nhịp, có một kiến trúc sư trẻ tên là Lý Minh, người ấp ủ giấc mơ xây dựng những tòa nhà chọc trời tráng lệ. Anh ấy làm việc chăm chỉ ngày đêm, thành thạo các kỹ thuật kiến trúc tiên tiến và liên tục tìm kiếm nguồn cảm hứng. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã có cơ hội tham gia thiết kế một trung tâm thương mại lớn. Anh ấy đã dốc hết tâm huyết và trí tuệ vào dự án, tinh chỉnh và cải tiến các bản thiết kế nhiều lần. Kết quả cuối cùng là một tòa nhà chọc trời tráng lệ và có thiết kế độc đáo, trở thành một biểu tượng của thành phố và là minh chứng cho thành tựu vẻ vang của Lý Minh. Câu chuyện của anh ấy đã truyền cảm hứng cho vô số người trẻ tuổi dũng cảm theo đuổi ước mơ của họ và xây dựng những tòa nhà chọc trời của riêng mình. Câu chuyện của Lý Minh cũng dạy mọi người rằng việc xây dựng các tòa nhà chọc trời không chỉ đòi hỏi công nghệ và thiết kế tiên tiến, mà điều quan trọng hơn là sự nỗ lực không ngừng nghỉ và theo đuổi sự xuất sắc. Anh ấy đã đặt trọn tâm huyết và sự tận tâm của mình vào tòa nhà, cũng như vào lịch sử và văn hóa của thành phố. Tòa nhà chọc trời này không chỉ là một tòa nhà, mà còn là một giấc mơ, một biểu tượng và dấu ấn của một thời đại. Nó sẽ mãi mãi sừng sững, truyền cảm hứng cho các thế hệ tương lai không ngừng vươn lên và tạo ra một tương lai tươi sáng hơn.

Usage

多用于描写宏伟的建筑,也可比喻宏伟的事业或计划。

duō yòng yú miáo xiě hóng wěi de jiàn zhù, yě kě bǐ yù hóng wěi de shìyè huò jìhuà.

Thường được dùng để miêu tả những công trình kiến trúc đồ sộ, cũng có thể được dùng để ví von cho những dự án hoặc kế hoạch lớn lao.

Examples

  • 那座高堂大厦拔地而起,真壮观!

    nà zuò gāo táng dà shà bá dì ér qǐ, zhēn zhuàng guān!

    Tòa nhà chọc trời ấy sừng sững, thật hùng vĩ!

  • 他梦想着拥有属于自己的一座高堂大厦。

    tā mèng xiǎng zhe yǒng yǒu shǔ yú zì jǐ de yī zuò gāo táng dà shà.

    Anh ta mơ ước sở hữu một tòa nhà chọc trời của riêng mình.