刀枪剑戟 dāo qiāng jiàn jǐ Kiếm, giáo, rìu, đao

Explanation

刀、枪、剑、戟是古代常见的四种兵器,分别用于砍、刺、格斗等。后泛指各种兵器。

Kiếm, giáo, rìu và đao là bốn loại vũ khí phổ biến trong thời cổ đại, được sử dụng tương ứng để chém, đâm và chiến đấu cận chiến. Sau này, thuật ngữ này thường dùng để chỉ các loại vũ khí khác nhau.

Origin Story

话说东汉末年,群雄逐鹿,战火纷飞。刘备三顾茅庐,请诸葛亮出山,助他成就霸业。诸葛亮料事如神,运筹帷幄,为蜀汉王朝的建立立下了赫赫战功。然而,蜀汉的疆土毕竟有限,面对魏吴两大强敌,蜀汉将士们始终面临着刀枪剑戟的残酷考验。一次,蜀军与魏军在汉中激战,双方厮杀惨烈,刀光剑影,喊声震天。蜀军将士们奋勇杀敌,手中刀枪剑戟挥舞得虎虎生风,但魏军人数众多,装备精良,蜀军渐渐不敌。诸葛亮临危不乱,指挥若定,他派人向两翼迂回,出其不意,从魏军侧翼发起猛攻,魏军措手不及,大败而逃。从此,蜀汉的军队更加精锐,装备更加精良,在与魏吴的战争中取得了显著的优势。刀枪剑戟,见证了蜀汉将士们的英勇和智慧,也见证了诸葛亮卓越的军事才能。

huà shuō dōng hàn mò nián, qún xióng zhú lù, zhàn huǒ fēn fēi. liú bèi sān gù máo lú, qǐng zhū gě liàng chū shān, zhù tā chéng jiù bà yè. zhū gě liàng liào shì rú shén, yùn chóu wēi wò, wèi shǔ hàn wáng cháo de jiàn lì lì xià le hè hè zhàn gōng. rán ér, shǔ hàn de jiāng tǔ bì jìng yǒu xiàn, miàn duì wèi wú liǎng dà qiáng dí, shǔ hàn jiàng shì men shǐ zhōng miàn lín zhe dāo qiāng jiàn jǐ de cán kù kǎo yàn. yī cì, shǔ jūn yǔ wèi jūn zài hàn zhōng jī zhàn, shuāng fāng sī shā cǎn liè, dāo guāng jiàn yǐng, hǎn shēng zhèn tiān. shǔ jūn jiàng shì men fèn yǒng shā dí, shǒu zhōng dāo qiāng jiàn jǐ huī wǔ de hǔ hǔ shēng fēng, dàn wèi jūn rén shù zhòng duō, zhāo bèi jīng liáng, shǔ jūn jiàn jiàn bù dí. zhū gě liàng lín wēi bù luàn, zhǐ huī ruò dìng, tā pài rén xiàng liǎng yì yū huí, chū qí bù yì, cóng wèi jūn cè yì fā qǐ měng gōng, wèi jūn cuò shǒu bù jí, dà bài ér táo. cóng cǐ, shǔ hàn de jūn duì gèng jiā jīng ruì, zhāo bèi gèng jiā jīng liáng, zài yǔ wèi wú de zhàn zhēng zhōng qǔ dé le xiǎn zhù de yōu shì. dāo qiāng jiàn jǐ, zhèng jìng le shǔ hàn jiàng shì men de yīng yǒng hé zhì huì, yě zhèng jìng le zhū gě liàng zhuó yuè de jūn shì cái néng.

Người ta nói rằng vào cuối triều đại nhà Hán Đông, nhiều nước chư hầu giao chiến với nhau và chiến tranh nổ ra khắp nơi. Lưu Bị đã ba lần đến thăm Gia Cát Lượng và mời ông tham gia chiến tranh, giúp ông xây dựng vương quốc của mình. Gia Cát Lượng, với trí tuệ phi thường của mình, đã mưu trí lãnh đạo cuộc chiến và đóng góp rất lớn cho việc thành lập nhà Thục Hán. Tuy nhiên, lãnh thổ của nhà Thục Hán có hạn, và họ luôn phải đối mặt với thực tế tàn khốc của việc phải đối mặt với vũ khí chống lại các vương quốc Ngụy và Ngô hùng mạnh hơn. Một lần, tại Hán Trung, đã diễn ra một trận chiến khốc liệt giữa quân Thục và Ngụy. Cả hai bên đều chiến đấu ác liệt, và kiếm, giáo và các vũ khí khác sáng lấp lánh khắp nơi. Quân Thục Hán chiến đấu dũng cảm, nhưng nhà Ngụy có nhiều binh lính và vũ khí tốt hơn, và quân Thục Hán đã rút lui. Gia Cát Lượng, bình tĩnh và khôn ngoan, đã ra lệnh tấn công từ phía sau quân Ngụy, và quân Ngụy đã bỏ chạy. Từ đó, quân đội Thục Hán trở nên mạnh mẽ hơn và được trang bị tốt hơn, và đạt được một lợi thế lớn trong cuộc chiến chống lại các vương quốc Ngụy và Ngô. Kiếm, giáo và các loại vũ khí khác đã chứng kiến lòng dũng cảm và trí tuệ của binh lính Thục Hán, cũng như tài năng quân sự phi thường của Gia Cát Lượng.

Usage

刀枪剑戟通常用来指古代的兵器,也泛指各种各样的兵器。

dāo qiāng jiàn jǐ tōng cháng yòng lái zhǐ gǔ dài de bīng qì, yě fàn zhǐ gè zhǒng gè yàng de bīng qì.

Daoqiangjianji thường đề cập đến vũ khí cổ đại, nhưng cũng là một loạt các loại vũ khí.

Examples

  • 战场上刀枪剑戟,寒光闪闪。

    zhan chang shang dao qiang jian ji han guang shan shan.

    Trên chiến trường, kiếm, giáo và rìu sáng loáng.

  • 古代战争中,刀枪剑戟是主要的武器。

    gu dai zhan zheng zhong, dao qiang jian ji shi zhu yao de wu qi.

    Trong các cuộc chiến cổ đại, kiếm, giáo và rìu là vũ khí chính