心安理得 xīn ān lǐ dé thanh thản, an nhiên

Explanation

心安理得,意思是心里坦然,问心无愧。指的是做的事情合乎情理,问心无愧,心里很坦然。

Cảm giác bình yên và thanh thản bởi vì biết mình đã làm điều đúng đắn.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位老木匠,他一生勤勤恳恳,为人正直。他做的每一件家具都结实耐用,深受乡亲们的喜爱。有一天,一位富商找到他,要他制作一件精美的红木家具。老木匠答应了,他日夜不停地工作,用了三个月的时间才完成。富商验收时,对家具非常满意,给了他一笔丰厚的报酬。老木匠拿着这笔钱,心里非常高兴,因为他知道自己尽了最大的努力,做到了最好,问心无愧。他拿着这笔钱回家,一路上心情舒畅,感到心安理得。他把钱的一部分用来改善家里的生活,一部分用来帮助那些需要帮助的人。他觉得这样才是对得起自己的良心,也是对得起乡亲们对他的信任。从此以后,他更加认真地对待每一份工作,他明白,只要尽心尽力,心安理得地生活,就会拥有幸福和快乐。

cóng qián, zài yīgè xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi lǎo mù jiàng, tā yī shēng qín qín kěn kěn, wéi rén zhèng zhí. tā zuò de měi yī jiàn jiā jù dōu jié shi nài yòng, shēn shòu xiāng qīn men de xǐ ài. yǒu yī tiān, yī wèi fù shāng zhǎo dào tā, yào tā zhì zuò yī jiàn jīng měi de hóng mù jiā jù. lǎo mù jiàng dā yìng le, tā rì yè bù tíng de gōng zuò, yòng le sān gè yuè de shí jiān cái wán chéng. fù shāng yàn shōu shí, duì jiā jù fēi cháng mǎn yì, gěi le tā yī bǐ fēng hòu de bào chóu. lǎo mù jiàng ná zhe zhè bǐ qián, xīn lǐ fēi cháng gāo xìng, yīn wèi tā zhī dào zì jǐ jìn le zuì dà de nǔ lì, zuò dào le zuì hǎo, wèn xīn wú kuì. tā ná zhe zhè bǐ qián huí jiā, yī lù shang xīn qíng shū chàng, gǎn dào xīn ān lǐ dé. tā bǎ qián de yī bù fèn yòng lái gǎi shàn jiā lǐ de shēng huó, yī bù fèn yòng lái bāng zhù nà xiē xū yào bāng zhù de rén. tā jué de zhè yàng cái shì duì de qǐ zì jǐ de liáng xīn, yě shì duì de qǐ xiāng qīn men duì tā de xìn rèn. cóng cǐ yǐ hòu, tā gèng jiā rèn zhēn de duì dài měi yī fèn gōng zuò, tā míng bái, zhǐ yào jìn xīn jìn lì, xīn ān lǐ dé de shēng huó, jiù huì yǒng yǒu xìng fú hé kuài lè.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một người thợ mộc già đã làm việc chăm chỉ và trung thực suốt đời. Mỗi món đồ nội thất ông làm đều chắc chắn và bền bỉ, và ông được người dân làng yêu mến. Một ngày nọ, một thương gia giàu có đến gặp ông và yêu cầu ông làm một món đồ nội thất bằng gỗ đàn hương đẹp. Người thợ mộc già đồng ý, và ông làm việc ngày đêm, mất ba tháng để hoàn thành. Khi thương gia kiểm tra, ông ta rất hài lòng với món đồ nội thất và trả cho ông một khoản tiền thưởng hậu hĩnh. Người thợ mộc già rất vui khi nhận được tiền, vì ông biết rằng mình đã làm hết sức và đã làm cho nó hoàn hảo. Ông trở về nhà với số tiền đó, và ông rất hạnh phúc và thanh thản trên đường về. Ông dùng một phần tiền để cải thiện cuộc sống gia đình, và một phần để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Ông cảm thấy rằng đây là điều đúng đắn để làm theo lương tâm của mình và đáp lại lòng tin của người dân làng. Từ ngày đó, ông trở nên nghiêm túc hơn trong mọi công việc, và ông hiểu rằng miễn là ông làm việc chăm chỉ, ông có thể sống một cuộc sống hạnh phúc và yên bình.

Usage

形容内心平静坦然,没有愧疚。常用来形容一个人做了一件问心无愧的事情后,感到心里踏实。

xiáoróng nèixīn píng'ǎn tǎnrán, méiyǒu kuìjiù. cháng yòng lái xiáoróng yīgè rén zuò le yī jiàn wènxīn wúkuì de shìqíng hòu, gǎndào xīn lǐ tàshí.

Được dùng để diễn tả cảm giác bình yên và thanh thản không có cảm giác tội lỗi. Thường được dùng để miêu tả cảm giác của một người sau khi làm việc gì đó khiến lương tâm họ thanh thản.

Examples

  • 他做了好事,问心无愧,心安理得地睡着了。

    tā zuò le hǎo shì, wèn xīn wú kuì, xīn ān lǐ dé de shuì zhàole.

    Anh ấy làm việc tốt, lương tâm thanh thản, ngủ ngon giấc.

  • 虽然失败了,但他问心无愧,心安理得

    suīrán shībài le, dàn tā wèn xīn wú kuì, xīn ān lǐ dé

    Mặc dù thất bại nhưng anh ấy vẫn thanh thản, an nhiên.