素不相识 sù bù xiāng shí không quen biết

Explanation

素不相识指的是彼此之间从没有见过面,不认识。

Su bu xiang shi nghĩa là hai người chưa từng gặp mặt và không quen biết nhau.

Origin Story

话说三国时期,诸葛亮的才能名扬天下,许多人都慕名而来,想要一睹其风采。一日,一位来自北方的小吏,名叫李先生,带着一封求助信来到诸葛亮的府邸。信中讲述了李先生家乡遭受水灾,百姓流离失所,恳请诸葛亮施以援手。诸葛亮打开信件,认真地阅读后,他发现自己与这李先生素不相识,但他并没有因此而拒绝帮助。诸葛亮深知百姓疾苦,立即吩咐手下准备大量的粮食和衣物,并亲自写了一封回信,安慰李先生和受灾的百姓,并承诺会尽快派人前往灾区赈灾。李先生离开诸葛亮府邸时,心里充满了感激之情。他没想到,自己素不相识的诸葛亮,竟然如此热心肠,愿意伸出援手帮助灾民。他暗下决心,日后定要效仿诸葛亮的善举,帮助更多需要帮助的人。

huā shuō sān guó shí qī, zhū gé liàng de cáinéng míng yáng tiān xià, xǔ duō rén dōu mù míng ér lái, xiǎng yào yī dǔ qí fēng cǎi. yī rì, yī wèi lái zì běi fāng de xiǎo lì, míng jiào lǐ xiānsheng, dài zhe yī fēng qiú zhù xìn lái dào zhū gé liàng de fǔ dì. xìn zhōng jiǎng shù le lǐ xiānsheng jiā xiāng zāo shòu shuǐ zāi, bǎi xìng liú lí shì suǒ, kěn qǐng zhū gé liàng shī yǐ yuán shǒu. zhū gé liàng dǎ kāi xìn jiàn, rèn zhēn de yuè dú hòu, tā fā xiàn zì jǐ yǔ zhè lǐ xiānsheng sù bù xiāng shí, dàn tā bìng méi yǒu yīn cǐ ér jù jué bāng zhù. zhū gé liàng shēn zhī bǎi xìng jí kǔ, lì jí fēn fù shǒu xià zhǔn bèi dà liàng de liáng shí hé yī wù, bìng qīn zì xiě le yī fēng huí xìn, ān wèi lǐ xiānsheng hé shòu zāi de bǎi xìng, bìng chéng nuò huì jǐn kuài pài rén qián wǎng zāi qū zhèn zāi. lǐ xiānsheng lí kāi zhū gé liàng fǔ dì shí, xīn lǐ chōng mǎn le gǎn jī zhī qíng. tā méi xiǎng dào, zì jǐ sù bù xiāng shí de zhū gé liàng, jìng rán rú cǐ rè xīn cháng, yuàn yì shēn chū yuán shǒu bāng zhù zāi mín. tā àn xià jué xīn, rì hòu dìng yào xiào fǎng zhū gé liàng de shàn jǔ, bāng zhù gèng duō xū yào bāng zhù de rén.

Tương truyền vào thời Tam Quốc, tài năng của Gia Cát Lượng nổi tiếng khắp thiên hạ, rất nhiều người tìm đến để được diện kiến. Một hôm, một viên quan nhỏ từ phương Bắc tên là Lý tiên sinh, mang theo một bức thư cầu cứu đến phủ Gia Cát Lượng. Trong thư kể lại quê hương của Lý tiên sinh bị lụt lội, người dân ly tán, khẩn cầu Gia Cát Lượng ra tay cứu giúp. Gia Cát Lượng mở thư ra đọc kỹ, ông nhận thấy mình không quen biết Lý tiên sinh, nhưng ông không vì thế mà từ chối giúp đỡ. Gia Cát Lượng thấu hiểu nỗi khổ của dân chúng, liền lập tức sai người chuẩn bị một số lượng lớn lương thực và quần áo, tự tay viết thư trả lời an ủi Lý tiên sinh và dân chúng bị nạn, đồng thời hứa sẽ sớm cử người đến vùng bị nạn cứu trợ. Khi Lý tiên sinh rời khỏi phủ Gia Cát Lượng, lòng tràn đầy biết ơn. Ông không ngờ người xa lạ Gia Cát Lượng lại có tấm lòng nhân hậu đến thế, sẵn sàng giúp đỡ người dân gặp nạn. Ông thầm hứa sẽ noi theo tấm gương tốt của Gia Cát Lượng, giúp đỡ nhiều người hơn nữa.

Usage

形容彼此不认识。

xióngróng bǐ cǐ bù rènshi

Miêu tả hai người không quen biết nhau.

Examples

  • 我和他素不相识,却在工作中成为了好朋友。

    wo he ta su bu xiang shi, que zai gongzuo zhong chengle hao pengyou.

    Tôi và anh ấy không quen biết nhau, nhưng chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt tại nơi làm việc.

  • 他们素不相识,却因为共同的爱好而走到了一起

    tamen su bu xiang shi, que yinwei gongtong de aihao er zou dao le yiqi

    Họ không quen biết nhau, nhưng họ lại đến với nhau vì sở thích chung