四大皆空 Bốn yếu tố của sự trống rỗng
Explanation
四大:古印度称地、水、火风为“四大”。佛教用语。指世界上一切都是空虚的。是一种消极思想。
Bốn yếu tố: Ở Ấn Độ cổ đại, đất, nước, lửa và gió được gọi là “Bốn yếu tố”. Một thuật ngữ Phật giáo. Nó có nghĩa là mọi thứ trên thế giới đều trống rỗng. Một cách suy nghĩ tiêu cực.
Origin Story
在古老的东方,一个名叫阿难的年轻僧人,跟随他的师父释迦牟尼学习佛法。一天,师父问他:“你知道四大皆空吗?”阿难摇摇头,师父便带他来到山顶,指着一望无际的云海说:“你看这云海,看似波澜壮阔,实则无根无蒂,飘浮不定,如同梦境般虚幻。这就是四大皆空。地、水、火、风,世间万物皆是如此,都是空虚的幻象。”阿难听完,若有所悟,但仍然心存疑惑,他问道:“师父,那我们为什么要修行呢?如果一切都是空虚的,那还有什么意义呢?”师父慈祥地笑了笑说:“修行是为了破除执着,放下贪欲,获得真正的解脱。即使是四大皆空,也包含着无限的可能性。我们的人生如同河流,即使终将流入大海,但也能够留下美丽的风景。
Ở phương Đông cổ đại, một nhà sư trẻ tuổi tên là A Nan đã học Phật giáo dưới sự hướng dẫn của bậc thầy Siddhartha Gautama, Đức Phật. Một ngày nọ, bậc thầy hỏi ông: “Con có biết khái niệm bốn yếu tố của sự trống rỗng không? ” A Nan lắc đầu. Bậc thầy đưa ông lên đỉnh núi và chỉ vào biển mây bất tận.
Usage
四大皆空常常被用来形容看破红尘,不执着于世间名利的人。
Thành ngữ “Bốn yếu tố của sự trống rỗng” thường được sử dụng để miêu tả những người đã nhìn thấu thế giới và không bám víu vào danh vọng và của cải trần tục.
Examples
-
世间万物皆为四大皆空,不必执着。
shì jiān wàn wù jiē wéi sì dà jiē kōng, bù bì zhí zhuó.
Tất cả mọi thứ trên thế giới đều trống rỗng, không cần phải bám víu.
-
他看破红尘,以四大皆空的心态面对世俗。
tā kàn pò hóng chén, yǐ sì dà jiē kōng de xīn tài miàn duì shì sú.
Anh ta đã từ bỏ thế giới và đối mặt với thế giới bằng tâm lý trống rỗng của bốn yếu tố.
-
人生苦短,何必执着于四大皆空呢?
rén shēng kǔ duǎn, hé bì zhí zhuó yú sì dà jiē kōng ne?
Cuộc sống ngắn ngủi, tại sao chúng ta phải bám víu vào sự trống rỗng của bốn yếu tố?