弥天大谎 mí tiān dà huǎng Lời nói dối trời đất cũng không thể tin nổi

Explanation

形容极其荒谬,难以置信的谎言。

Miêu tả một lời nói dối vô cùng lố bịch và không thể tin được.

Origin Story

战国时期,魏国有个大臣叫庞涓,他嫉妒孙膑的才能,于是用计陷害孙膑,将他砍去双脚。孙膑在被囚禁期间,却暗中学习兵法,最终凭借自己的才华和谋略,帮助齐国打败了魏国。庞涓恼羞成怒,又派人去刺杀孙膑,但孙膑早有防备,巧妙地躲过了刺杀。为了报复庞涓,孙膑决定向齐王进献一个“弥天大谎”。他秘密地对齐王说:“魏王派人来刺杀我,已经失败了。但他们会再次发动袭击。我建议齐国立刻出兵攻打魏国,这样一来,可以出奇制胜,彻底击败魏国。”齐王信以为真,立即下令大军出征。庞涓果然中计,魏国最终被齐国打败,庞涓也自杀了。这个故事中,孙膑故意编造的假消息,便是“弥天大谎”,正是这个“弥天大谎”,让他成功报仇雪恨,也体现了其卓越的智慧和谋略。

zhàn guó shí qī, wèi guó yǒu gè dà chén jiào páng juān, tā jídù sūn bìn de cái néng, yú shì yòng jì xiàn hài sūn bìn, jiāng tā kǎn qù shuāng jiǎo. sūn bìn zài bèi qiū jìn qī jiān, què àn zhōng xuéxí bīng fǎ, zuì zhōng píngjí zìjǐ de cái huá hé móu lüè, bāngzhù qí guó dǎ bài le wèi guó. páng juān nǎo xiū chéng nù, yòu pài rén qù cì shā sūn bìn, dàn sūn bìn zǎo yǒu fáng bèi, qiǎo miào de duǒ guò le cì shā. wèi le bàofù páng juān, sūn bìn juédìng xiàng qí wáng jìn xiàn yīgè “mí tiān dà huǎng”. tā mìmì de duì qí wáng shuō:“wèi wáng pài rén lái cì shā wǒ, yǐjīng shībài le. dàn tāmen huì zàicì fādòng xí jī. wǒ jiànyì qí guó lìkè chū bīng gōng dǎ wèi guó, zhè yàng yī lái, kěyǐ chū qí zhì shèng, chèdǐ běi bài wèi guó.” qí wáng xìn yǐ wéi zhēn, lìjí xià lìng dà jūn chū zhēng. páng juān guǒrán zhòng jì, wèi guó zuì zhōng bèi qí guó dǎ bài, páng juān yě zì shā le. zhège gùshì zhōng, sūn bìn gùyì biān zào de jiǎ xiāoxī, biàn shì “mí tiān dà huǎng”, zhèngshì zhège “mí tiān dà huǎng”, ràng tā chénggōng bàochóu xuěhèn, yě tǐxiàn le qí zhuóyuè de zhìhuì hé móu lüè.

Trong thời Chiến Quốc, ở nước Ngụy có một vị quan tên là Pang Juan, ghen tị với tài năng của Tôn Bân nên đã bày mưu hãm hại Tôn Bân, chặt chân ông ta. Trong thời gian bị giam cầm, Tôn Bân đã bí mật học binh pháp, cuối cùng nhờ tài năng và mưu lược của mình, đã giúp nước Tề đánh bại nước Ngụy. Pang Juan, tức giận và xấu hổ, lại sai người ám sát Tôn Bân, nhưng Tôn Bân đã đề phòng và khéo léo tránh được. Để trả thù Pang Juan, Tôn Bân quyết định dâng lên vua Tề một "lời nói dối trời đất cũng không thể tin nổi". Ông ta bí mật nói với vua Tề: "Vua Ngụy sai người ám sát ta, và họ đã thất bại. Nhưng họ sẽ tấn công một lần nữa. Ta đề nghị nước Tề lập tức xuất binh đánh Ngụy, như vậy sẽ đánh úp được, hoàn toàn đánh bại Ngụy". Vua Tề tin tưởng và lập tức ra lệnh cho đại quân xuất chinh. Pang Juan quả nhiên mắc kế, Ngụy cuối cùng bị Tề đánh bại, Pang Juan tự sát. Trong câu chuyện này, thông tin sai lệch mà Tôn Bân cố tình bịa đặt chính là "lời nói dối trời đất cũng không thể tin nổi", chính "lời nói dối trời đất cũng không thể tin nổi" này đã giúp ông ta trả thù thành công, cũng thể hiện trí tuệ và mưu lược xuất chúng của ông ta.

Usage

用于形容极其荒谬的谎言。

yòng yú xiángróng jíqí huāngmiù de huǎngyán

Được dùng để miêu tả một lời nói dối vô cùng lố bịch.

Examples

  • 他说的那些话简直是弥天大谎!

    tā shuō de nàxiē huà jiǎnzhí shì mítiān dà huǎng!

    Những lời anh ta nói đều là những lời nói dối trắng trợn!

  • 这件事是一个弥天大谎,千万别相信他!

    zhè jiàn shì shì yīgè mítiān dà huǎng, qiānwàn bié xiāngxìn tā!

    Đây là một lời nói dối trắng trợn, đừng tin anh ta!