平白无辜 Píng Bái Wú Gū vô tội

Explanation

指清白无罪,没有做错任何事。

Chỉ sự trong sạch, vô tội và không làm điều gì sai trái.

Origin Story

在一个繁华的集市上,一位名叫阿成的年轻木匠正专心致志地制作一件精美的木雕。他沉浸在创作的乐趣中,丝毫没有注意到周围发生的一切。突然,一阵喧嚣打破了集市的宁静,人们纷纷指责一个衣衫褴褛的男子偷窃了珠宝店里的珍贵宝石。那个男子竭力辩解,却没有人相信他,因为他衣着破烂,形迹可疑。阿成目睹了这一切,但他并没有参与到指责声中,他只是静静地观察着。他注意到那个男子虽然衣衫褴褛,眼神中却流露着一种坦荡和无助。经过仔细观察,阿成发现那个男子衣服上的污渍并非宝石,而是一种特殊的树脂,是他制作木雕时经常会用到的。他相信,这个男子是被人冤枉的,是平白无辜的。阿成勇敢地站出来,为那个男子作证,并向众人解释了树脂的来源。听完阿成的解释后,人们才意识到自己的错误,纷纷向那个男子道歉。阿成用自己的行动证明了什么是正义与善良,他的正直和勇气也感动了集市上所有的人,他为一位平白无辜的人伸张正义的故事,成为了集市上流传最广的美谈。

zài yīgè fán huá de jìshì shàng, yī wèi míng jiào ā chéng de nián qīng mù jiàng zhèng zhuān xīn zhì zhì de zhì zuò yī jiàn jīng měi de mù diāo。tā chén jìn zài chuàng zuò de lè qù zhōng, sī háo méiyǒu zhù yì dào zhōu wéi fāshēng de yī qiè。tū rán, yī zhèn xuān xiāo dǎ pò le jìshì de níng jìng, rén men fēn fēn zhǐzé yīgè yī shān lán lǚ de nán zǐ tōu qiè le zhūbǎo diàn lǐ de zhēn guì bǎoshí。nàge nán zǐ jiélì biànjiě, què méiyǒu rén xiāngxìn tā, yīnwèi tā yīzhuó pòlàn, xíng jì kěyí。ā chéng mù dǔ le yī qiè, dàn tā bìng méiyǒu cān yù dào zhǐzé shēng zhōng, tā zhǐshì jìng jìng de guān chá zhe。tā zhùyì dào nàge nán zǐ suīrán yī shān lán lǚ, yǎnshén zhōng què liú lù zhe yī zhǒng tǎndàng hé wú zhù。jīngguò zǐxì guān chá, ā chéng fāxiàn nàge nán zǐ yīfu shàng de wūzì bìng fēi bǎoshí, ér shì yī zhǒng tèshū de shù zhī, shì tā zhì zuò mù diāo shí jīng cháng huì yòng dào de。tā xiāngxìn, zhège nán zǐ shì bèi rén yuānwàng de, shì píngbái wúgū de。ā chéng yǒnggǎn de zhàn chū lái, wèi nàge nán zǐ zuò zhèng, bìng xiàng zhòng rén jiěshì le shù zhī de láiyuán。tīng wán ā chéng de jiěshì hòu, rén men cái yìshí dào zìjǐ de cuòwù, fēn fēn xiàng nàge nán zǐ dàoqiàn。ā chéng yòng zìjǐ de xíngdòng zhèngmíng le shì shénme zhèngyì yǔ shànliáng, tā de zhèngzhí hé yǒngqì yě gǎndòng le jìshì shàng suǒyǒu de rén, tā wèi yī wèi píngbái wúgū de rén shēnzhāng zhèngyì de gùshì, chéngwéi le jìshì shàng liúchuán zuì guǎng de měitán。

Trong một khu chợ nhộn nhịp, một người thợ mộc trẻ tên là Acheng đang cẩn thận chế tác một tác phẩm điêu khắc gỗ tuyệt đẹp. Anh ấy đắm chìm trong niềm vui sáng tạo đến nỗi không để ý đến những gì đang xảy ra xung quanh. Đột nhiên, một sự náo động phá vỡ sự yên tĩnh của chợ, khi mọi người đổ lỗi cho một người đàn ông mặc quần áo rách rưới đã đánh cắp những viên đá quý quý giá từ một cửa hàng trang sức. Người đàn ông kịch liệt phản đối sự vô tội của mình, nhưng vì quần áo rách rưới và dáng vẻ đáng ngờ, không ai tin anh ta. Acheng chứng kiến ​​cảnh tượng này nhưng không tham gia vào những lời buộc tội. Anh ấy chỉ quan sát một cách lặng lẽ, nhận thấy rằng mặc dù quần áo rách rưới, nhưng ánh mắt của người đàn ông ấy lại toát lên vẻ ngay thẳng và bất lực. Sau khi quan sát kỹ, Acheng phát hiện ra rằng những vết bẩn trên quần áo của người đàn ông không phải là đá quý mà là một loại nhựa đặc biệt mà anh ấy thường sử dụng trong nghề mộc. Anh ấy tin rằng người đàn ông bị buộc tội oan, hoàn toàn vô tội. Acheng dũng cảm đứng ra làm chứng cho người đàn ông và giải thích nguồn gốc của loại nhựa đó. Sau lời giải thích của Acheng, mọi người nhận ra sai lầm của mình và xin lỗi người đàn ông. Hành động của Acheng đã chứng minh sự công bằng và lòng tốt, và sự ngay thẳng cũng như lòng dũng cảm của anh ấy đã chạm đến trái tim của tất cả mọi người trong chợ. Câu chuyện anh ấy bảo vệ một người vô tội đã trở thành câu chuyện được lan truyền rộng rãi nhất trong chợ.

Usage

作谓语、定语;指清白无罪。

zuò wèiyǔ, dìngyǔ; zhǐ qīngbái wú zuì。

Được sử dụng làm vị ngữ hoặc tính từ; đề cập đến sự vô tội.

Examples

  • 他完全是被冤枉的,真是平白无辜。

    tā wánquán shì bèi yuānwàng de, zhēnshi píngbái wúgū。

    Anh ta hoàn toàn bị oan, vô tội.

  • 这件事和他没有关系,他是平白无辜的。

    zhè jiàn shì hé tā méiyǒu guānxi, tā shì píngbái wúgū de。

    Chuyện này không liên quan gì đến anh ta, anh ta hoàn toàn vô tội.