晴空万里 qíng kōng wàn lǐ Bầu trời quang đãng

Explanation

形容天空晴朗,没有一丝云彩。

Miêu tả một bầu trời quang đãng không một gợn mây.

Origin Story

很久以前,在一个偏远的小山村里,住着一位名叫小雨的女孩。她从小就喜欢仰望天空,观察天空中变幻莫测的云彩。有一天,小雨醒来,发现天空异常晴朗,万里无云,阳光洒满大地,照耀着每个角落。这让她感到无比的快乐与惊喜,她从未见过如此晴朗的天空,以往的天空总是阴云密布,给人压抑的感觉。她跑到田野里,感受着温暖的阳光,微风轻拂,花草树木在阳光下显得格外生机勃勃。小雨知道,这晴空万里的景象预示着丰收的季节即将到来,农民伯伯辛勤劳作的成果即将得到回报。她心里充满了对未来的希望和憧憬。她知道,这种晴空万里的景象,是上天对人们辛勤劳作的最好奖励,是人们共同努力的结果。从此以后,每当小雨看到晴空万里的时候,她都会想起那一天的快乐,想起那份对未来的希望和憧憬,并更加努力地学习和生活。

hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè piānyuǎn de xiǎoshān cūnlǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào xiǎoyǔ de nǚhái. tā cóng xiǎo jiù xǐhuan yǎngwàng tiānkōng, guāncchá tiānkōng zhōng biànhuàn mòcè de yúncǎi. yǒu yītiān, xiǎoyǔ xǐng lái, fāxiàn tiānkōng yìcháng qínglǎng, wàn lǐ wú yún, yángguāng sǎ mǎn dàdì, zhàoyào zhe měi gè jiǎoluò. zhè ràng tā gǎndào wúbǐ de kuàilè yǔ jīngxǐ, tā cóng wèi jiànguò rúcǐ qínglǎng de tiānkōng, yǐwǎng de tiānkōng zǒngshì yīnyún mìbù, gěi rén yāyì de gǎnjué. tā pǎo dào tiányělǐ, gǎnshòu zhe wēnnuǎn de yángguāng, wēifēng qīngfú, huācǎo shùmù zài yángguāng xià xiǎn de gèwài shēngjī bóbó. xiǎoyǔ zhīdào, zhè qíng kōng wàn lǐ de jǐngxiàng yùshì zhe fēngshōu de jìjié jíjiāng dào lái, nóngmín bóbo xīnqín láozuò de chéngguǒ jíjiāng dédào huíbào. tā xīn lǐ chōngmǎn le duì wèilái de xīwàng hé chōngjǐng. tā zhīdào, zhè zhǒng qíng kōng wàn lǐ de jǐngxiàng, shì shàngtiān duì rénmen xīnqín láozuò de zuì hǎo jiǎnglì, shì rénmen gòngtóng nǔlì de jiéguǒ. cóngcǐ yǐhòu, měi dāng xiǎoyǔ kàn dào qíng kōng wàn lǐ de shíhòu, tā dōu huì xiǎng qǐ nà yītiān de kuàilè, xiǎng qǐ nà fèn duì wèilái de xīwàng hé chōngjǐng, bìng gèngjiā nǔlì de xuéxí hé shēnghuó.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một cô gái tên là Tiểu Vũ. Từ nhỏ, cô bé rất thích ngắm nhìn bầu trời và quan sát những đám mây biến ảo khôn lường. Một ngày nọ, Tiểu Vũ thức dậy và phát hiện ra bầu trời trong vắt một cách bất thường, không một gợn mây. Mặt trời chiếu rọi xuống mặt đất và soi sáng mọi ngóc ngách. Điều này khiến cô bé vô cùng vui mừng và ngạc nhiên. Cô chưa từng thấy bầu trời trong xanh đến thế; trước đây, bầu trời luôn bị bao phủ bởi những đám mây đen kịt, tạo nên cảm giác ngột ngạt. Cô bé chạy ra đồng và tận hưởng ánh nắng mặt trời ấm áp. Một cơn gió nhẹ thoảng qua, cây cối và hoa lá như thêm phần tươi tốt dưới ánh nắng. Tiểu Vũ biết rằng cảnh tượng trời quang mây tạnh này báo hiệu một mùa bội thu và đền đáp cho công sức lao động vất vả của người nông dân. Trái tim cô bé tràn đầy hy vọng và khát vọng về tương lai. Cô hiểu rằng bầu trời quang đãng này là phần thưởng tuyệt vời nhất cho sự cần cù lao động của mọi người, là kết quả của những nỗ lực chung tay góp sức. Từ ngày đó trở đi, mỗi khi nhìn thấy bầu trời quang mây tạnh, Tiểu Vũ đều nhớ lại niềm vui của ngày ấy, nhớ lại hy vọng và khát vọng về tương lai, và cố gắng hơn nữa trong học tập và cuộc sống.

Usage

用于描写晴朗的天气。

yòng yú miáoxiě qínglǎng de tiānqì

Được dùng để miêu tả thời tiết tốt, trời quang mây tạnh.

Examples

  • 秋高气爽,晴空万里。

    qiū gāo qì shuǎng, qíng kōng wàn lǐ

    Mùa thu trời trong xanh, mát mẻ.

  • 今天晴空万里,阳光明媚。

    jīntiān qíng kōng wàn lǐ, yángguāng míngmèi

    Hôm nay trời quang mây, nắng đẹp.