贪官污吏 tān guān wū lì Quan tham

Explanation

贪官污吏指的是贪污受贿,行为不正的官员。他们利用职权谋取私利,损害国家和人民的利益。

Quan tham là những quan chức nhận hối lộ và hành xử không đúng mực. Chúng lợi dụng quyền lực để thu lợi cá nhân, gây hại cho lợi ích của nhà nước và nhân dân.

Origin Story

话说清朝某年,有个贪官污吏叫李诚,他鱼肉乡里,欺压百姓,搜刮民脂民膏,富得流油。他家奴仆成群,绫罗绸缎堆积如山,而百姓却衣不蔽体,食不果腹。一日,李诚微服私访,来到一个贫寒的村庄。他看到一个老农正在田里辛苦劳作,便上前询问。老农告诉他,收成不好,今年日子更难熬了。李诚听了,假惺惺地安慰了老农几句,便赏了他几个铜板就走了。可没过几天,李诚的差役又来到老农家,索要高额的赋税。老农无奈,只好变卖家中仅有的家当。李诚的所作所为激怒了上天,一场大旱灾席卷了整个地区,百姓颗粒无收,民不聊生。最终,李诚的恶行败露,被朝廷处以极刑。

huà shuō qīng cháo mǒu nián, yǒu gè tān guān wū lì jiào lǐ chéng, tā yú ròu xiāng lǐ, qī yā bǎixìng, sōu guā mín zhī mín gāo, fù de liú yóu. tā jiā nú pǔ chéng qún, líng luó chóu duàn duī jī rú shān, ér bǎixìng què yī bù bì tǐ, shí bù guǒ fù. yī rì, lǐ chéng wēi fú sī fǎng, lái dào yīgè pín hán de cūn zhuāng. tā kàn dào yīgè lǎo nóng zhèng zài tián lǐ xīn kǔ láo zuò, biàn shàng qián xún wèn. lǎo nóng gào sù tā, shōu chéng bù hǎo, jīnnián rì zi gèng nán áo le. lǐ chéng tīng le, jiǎ xīng xīng de ān wèi le lǎo nóng jǐ jù, biàn shǎng le tā jǐ gè tóng bǎn jiù zǒu le. kě méi guò jǐ tiān, lǐ chéng de chāi yì yòu lái dào lǎo nóng jiā, suǒ yào gāo é de fù shuì. lǎo nóng wú nài, zhǐ hǎo biàn mài jiā zhōng jǐn yǒu de jiā dàng. lǐ chéng de suǒ zuò suǒ wéi jī nù le shàng tiān, yī chǎng dà hàn zāi xí juǎn le zhěng gè dì qū, bǎixìng kē lì wú shōu, mín bù liáo shēng. zuì zhōng, lǐ chéng de è xíng bài lù, bèi cháoting chǔ yǐ jí xíng.

Ngày xửa ngày xưa, dưới triều đại nhà Thanh, có một viên quan tham ô tên là Lý Thành, người đàn áp dân chúng, vơ vét thuế má và trở nên giàu có khổng lồ. Nhà của hắn đầy rẫy đầy tớ, lụa là và gấm vóc, trong khi dân chúng đói khổ và thiếu thốn quần áo. Một ngày nọ, Lý Thành cải trang đến thăm một ngôi làng nghèo khó. Hắn thấy một lão nông đang cày cấy vất vả trên đồng ruộng và hỏi han. Lão nông nói với hắn rằng mùa màng thất bát và cuộc sống càng khó khăn hơn trong năm nay. Lý Thành giả vờ an ủi lão nông và cho hắn vài đồng tiền. Nhưng vài ngày sau, thuộc hạ của Lý Thành lại đến nhà lão nông và đòi thuế khóa cao ngất. Lão nông đành phải bán hết tài sản ít ỏi của mình. Hành động của Lý Thành đã chọc giận trời đất, và một trận hạn hán khủng khiếp đã quét qua toàn vùng. Dân chúng không còn gì để ăn, và họ phải chịu đựng khổ cực. Cuối cùng, tội ác của Lý Thành bị bại lộ, và hắn bị triều đình xử tử.

Usage

常用于批评贪污腐败的官员,形容他们贪婪自私,不顾百姓死活。

cháng yòng yú pī píng tān wū fǔ bài de guān yuán, xíng róng tāmen tānlán zì sī, bù gù bǎixìng sǐ huó.

Từ này thường được dùng để chỉ trích các quan tham, miêu tả lòng tham và sự ích kỷ của họ, bất chấp tính mạng của người dân.

Examples

  • 历史上有很多贪官污吏,他们为非作歹,最终受到了法律的制裁。

    lì shǐ shàng yǒu hěn duō tān guān wū lì, tāmen wèi fēi zuò dǎi, zuì zhōng shòu dào le fǎlǜ de zhì cái.

    Lịch sử đầy rẫy những quan tham ô, làm điều ác và cuối cùng bị pháp luật trừng phạt.

  • 这个案件暴露了某些贪官污吏的丑恶嘴脸。

    zhège ànjiàn bàolù le mǒuxiē tān guān wū lì de chǒu è zuǐ liǎn

    Vụ án này đã phơi bày bộ mặt xấu xí của một số quan tham