鼎足而三 Chân vạc
Explanation
比喻三方面对立的局势。也泛指三个方面。
Đây là phép ẩn dụ chỉ tình thế giằng co giữa ba thế lực. Cũng có thể nói chung về ba phương diện.
Origin Story
话说战国时期,楚汉相争,天下大乱。刘邦、项羽、英布,这三方势力,各自拥兵自重,谁也不肯服谁,便形成了鼎足而三的局面。刘邦凭借其强大的军事实力和战略眼光,逐步削弱了项羽和英布的力量,最终统一了天下。这个故事告诉我们,虽然鼎足而三的局面看似均衡,但其中暗藏着巨大的变数,最终谁能胜出,取决于自身的综合实力和应对变局的能力。 后来项羽和刘邦继续争夺天下,最终刘邦胜出,建立了汉朝。但是,英布并没有就此罢休,而是趁机起兵造反,与刘邦展开了激烈的对抗。经过多次大战,刘邦最终平定了英布的叛乱,彻底结束了乱世,统一了全国。 这段历史也告诉我们,即使是强如项羽这样的英雄人物,在面对复杂的局势时,也可能因为战略失误或轻敌而失败。要想在乱世中取得成功,必须具备过人的智慧、勇猛的胆识和强大的实力。
Có người kể rằng thời Chiến Quốc, nước Sở và nước Hán xung đột, gây nên hỗn loạn thiên hạ. Lưu Bang, Hạng Vũ và Anh Bố, ba thế lực này, mỗi người đều có binh riêng, không chịu phục nhau, tạo nên thế chân vạc. Lưu Bang, với sức mạnh quân sự và tầm nhìn chiến lược hơn người, dần dần làm suy yếu Hạng Vũ và Anh Bố, cuối cùng thống nhất đất nước. Câu chuyện này cho thấy dù thế chân vạc có vẻ cân bằng, vẫn tiềm ẩn biến động lớn, ai thắng cuối cùng phụ thuộc vào sức mạnh tổng thể và khả năng thích ứng với biến cố.
Usage
用于比喻三方势力对峙的局面,也可泛指三个方面。
Được dùng để chỉ tình thế giằng co giữa ba thế lực; cũng có thể nói chung về ba phương diện.
Examples
-
三国时期,魏蜀吴三国鼎足而立,形成对峙局面。
sanguoshiqi, wei shuwu sanguo dingzu erli, xingcheng duizhi ju mian.
Thời Tam Quốc, Ngụy, Thục, Ngô tạo thế chân vạc, đối đầu nhau.
-
如今这三个公司在市场上鼎足而三,竞争异常激烈。
rujin zhe san ge gongsi zai shichang shang dingzu er san, jingzheng yichang jilie
Hiện nay, ba công ty này ngang tài ngang sức trên thị trường, cạnh tranh khốc liệt với nhau.