勃然大怒 nổi giận đùng đùng
Explanation
形容突然生气,脸色骤变,怒气冲冲的样子。
Miêu tả sự nổi giận đột ngột, sự thay đổi biểu cảm khuôn mặt và vẻ mặt giận dữ.
Origin Story
话说三国时期,诸葛亮草船借箭,大获全胜,周瑜妒忌,心生一计。一日,周瑜故意刁难诸葛亮,要他在十日之内造十万支箭。诸葛亮淡然一笑,胸有成竹地答应了。周瑜暗自得意,心想,这回看你诸葛亮如何应对。过了几天,诸葛亮轻松完成了任务,周瑜得知后,勃然大怒,气急败坏地对鲁肃说:“诸葛亮这个小子,实在太厉害了,这次竟然又赢了我!”鲁肃连忙劝解,周瑜才稍微平息了怒气,但心中依然充满了嫉妒和怨恨。此后,周瑜又屡次设计陷害诸葛亮,但诸葛亮总是能够化险为夷,最终周瑜气得吐血而亡,诸葛亮取得了最终的胜利。这个故事不仅展现了诸葛亮的智慧和才能,也反映了周瑜的嫉妒和狭隘。
Trong thời Tam Quốc ở Trung Quốc cổ đại, Gia Cát Lượng, một chiến lược gia lỗi lạc, đã dùng trí thông minh của mình để vượt qua mưu kế của đối thủ Chu Du. Có lần, Chu Du, ghen tị với thành công của Gia Cát Lượng, đã giao cho ông một nhiệm vụ bất khả thi: làm ra 100.000 mũi tên trong vòng mười ngày. Gia Cát Lượng đã nhận lời thách thức với một nụ cười điềm tĩnh. Khi ông dễ dàng hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian quy định, Chu Du, tức giận vì bị đánh bại, đã nổi giận dữ dội. Sự việc này cho thấy trí tuệ siêu việt của Gia Cát Lượng và sự ghen tị của Chu Du, cuối cùng đã dẫn đến cái chết của ông ta.
Usage
用于描写人因愤怒而突然变脸,怒气冲冲的样子。
Được dùng để miêu tả người đột nhiên thay đổi sắc mặt vì tức giận, trông rất giận dữ.
Examples
-
听到这个消息,他勃然大怒。
tīng dào zhège xiāoxī, tā bó rán dà nù
Nghe tin này, anh ta nổi giận đùng đùng.
-
面对突如其来的指责,他勃然大怒,拍案而起。
miàn duì tū rú ér lái de zhǐzé, tā bó rán dà nù, pāi àn ér qǐ
Đối mặt với lời chỉ trích bất ngờ, anh ta nổi giận đùng đùng và đập bàn.