少不经事 shào bù jīng shì thiếu kinh nghiệm

Explanation

指年纪轻,缺乏经验,没有经历过多少事情。

Chỉ đến người trẻ tuổi, thiếu kinh nghiệm, chưa trải qua nhiều việc.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位名叫小明的少年。小明天真烂漫,心地善良,但是由于从小生活在偏僻的山村,很少有机会接触外面的世界,所以他少不经事,对很多事情都缺乏了解。一天,小明独自一人下山去镇上赶集。路上,他看到一位衣着光鲜的商人,商人手里拿着一个精美的盒子,盒子里面装满了闪闪发光的金银首饰。小明从来没有见过这么贵重的财物,顿时被吸引住了。商人见小明如此天真,便想骗取他的钱财。他告诉小明,只要付给他一些钱,他就可以把盒子里的金银首饰送给他。小明一听,心里非常高兴,毫不犹豫地把身上仅有的几个铜板都给了商人。商人接过钱,笑着把空盒子给了小明,然后转身离开了。小明拿着空盒子,呆呆地站在原地,这才意识到自己被骗了。他委屈地哭了起来,这时,一位好心的老奶奶路过,看到小明哭得如此伤心,便上前询问。小明把事情的经过一五一十地告诉了老奶奶。老奶奶听后,叹了口气说:“孩子,你太少不经事了,以后要多留个心眼,别轻易相信陌生人。”小明听了老奶奶的话,羞愧地低下了头,从此以后,他再也不敢轻信陌生人了,也逐渐变得更加成熟稳重。

cóng qián, zài yīgè xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào xiǎo míng de shàonián. xiǎo míng tiānzhēn lànmàn, xīn dì shànliáng, dànshì yóuyú cóng xiǎo shēnghuó zài piānpì de shāncūn, hěn shǎo yǒu jīhuì jiēchù wàimiàn de shìjiè, suǒyǐ tā shào bù jīng shì, duì hěn duō shìqing dōu quēfá liǎojiě. yītiān, xiǎo míng dúzì yī rén xiàshān qù zhèn shàng gǎn jí. lù shàng, tā kàn dào yī wèi yīzhuō guāngxiān de shāngrén, shāngrén shǒu lǐ ná zhe yīgè jīngměi de hézi, hézi lǐmiàn zhuāng mǎn le shǎnshǎn fā guāng de jīn yín shǒushì. xiǎo míng cóng lái méi jiànguò zhème guìzhòng de cáiwù, dùn shí bèi xīyǐn zhù le. shāngrén jiàn xiǎo míng rúcǐ tiānzēn, biàn xiǎng piànyǔ tā de qiáncái. tā gàosù xiǎo míng, zhǐyào fù gěi tā yīxiē qián, tā jiù kěyǐ bǎ hézi lǐ de jīn yín shǒushì sòng gěi tā. xiǎo míng yī tīng, xīn lǐ fēicháng gāoxìng, háo bù yóuyù de bǎ shēnshang jǐn yǒu de jǐ gè tóngbǎn dōu gěi le shāngrén. shāngrén jiē guò qián, xiàozhe bǎ kōng hézi gěi le xiǎo míng, ránhòu zhuǎnshēn líkāi le. xiǎo míng ná zhe kōng hézi, dāidāi de zhàn zài yuán dì, cái cái yìshí dào zìjǐ bèi piàn le. tā wěiqū de kū qǐ lái le, zhè shí, yī wèi hǎoxīn de lǎonǎinai lù guò, kàn dào xiǎo míng kū de rúcǐ shāngxīn, biàn shàng qián xúnwèn. xiǎo míng bǎ shìqing de jīngguò yī wǔ yī shí de gàosù le lǎonǎinai. lǎonǎinai tīng hòu, tàn le kǒng qì shuō:“háizi, nǐ tài shào bù jīng shì le, yǐhòu yào duō liú gè xīnyǎn, bié qīngyì xiāngxìn mòshēng rén.” xiǎo míng tīng le lǎonǎinai de huà, xiūkuì de dī xià le tóu, cóng cǐ yǐhòu, tā zài yě gǎn qīngxìn mòshēng rén le, yě zhújiàn bìngdài chéngshú wěnzòng le.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một cậu bé tên là Tiêu Minh. Tiêu Minh ngây thơ và tốt bụng, nhưng vì lớn lên ở một ngôi làng núi hẻo lánh, cậu hiếm khi có cơ hội tiếp xúc với thế giới bên ngoài. Vì vậy, cậu thiếu kinh nghiệm và không hiểu nhiều điều. Một ngày nọ, Tiêu Minh tự mình xuống núi để đi chợ ở thị trấn. Trên đường đi, cậu nhìn thấy một thương nhân ăn mặc lịch sự đang cầm một chiếc hộp xinh xắn đựng đầy những đồ trang sức vàng bạc lấp lánh. Tiêu Minh chưa từng thấy những món đồ quý giá như vậy trước đây và cậu lập tức bị mê hoặc. Người thương nhân thấy Tiêu Minh ngây thơ như thế nào và muốn lừa cậu. Ông ta nói với Tiêu Minh rằng cậu có thể nhận được những đồ trang sức vàng bạc trong hộp chỉ với một ít tiền. Tiêu Minh rất vui và không ngần ngại, cậu đưa cho người thương nhân tất cả những đồng xu ít ỏi mà cậu có. Người thương nhân lấy tiền và mỉm cười đưa cho Tiêu Minh chiếc hộp trống trước khi rời đi. Tiêu Minh đứng đó ngơ ngác với chiếc hộp trống, nhận ra rằng mình đã bị lừa. Cậu bắt đầu khóc. Vào lúc đó, một bà lão tốt bụng đi ngang qua và thấy Tiêu Minh khóc rất buồn. Bà ấy hỏi cậu chuyện gì đã xảy ra. Tiêu Minh kể lại mọi chuyện cho bà lão nghe. Bà lão thở dài và nói: “Cháu trai, cháu còn quá non nớt. Từ nay về sau, cháu phải cẩn thận hơn và đừng dễ dàng tin người lạ.” Tiêu Minh cúi đầu xấu hổ và không bao giờ dễ dàng tin người lạ nữa. Dần dần, cậu trở nên trưởng thành và có trách nhiệm hơn.

Usage

形容人年轻缺乏经验。

xióngróng rén niánqīng quēfá jīngyàn

Được dùng để miêu tả người trẻ tuổi và thiếu kinh nghiệm.

Examples

  • 他年纪轻轻,少不经事,难免会犯一些错误。

    ta niánji qīng qīng,shào bù jīng shì,nánmiǎn huì fàn yīxiē cuòwù.

    Anh ấy còn trẻ, thiếu kinh nghiệm, khó tránh khỏi mắc sai lầm.

  • 这个年轻人少不经事,容易受骗。

    zhège niánqīng rén shào bù jīng shì,róngyì shòu piàn

    Người trẻ này thiếu kinh nghiệm, dễ bị lừa