年深日久 nián shēn rì jiǔ Năm tháng

Explanation

形容时间很长,很长时间。

mô tả một khoảng thời gian dài

Origin Story

很久以前,在一个古老的村庄里,住着一位名叫阿梅的女孩。她从小就喜欢收集各种各样的石头。每天放学后,她都会到附近的山坡上寻找各种奇特的石头,然后把它们带回家,小心翼翼地摆放在自己的房间里。年深日久,她的房间里堆满了各种各样的石头,有光滑的鹅卵石,有形状各异的矿石,还有色彩斑斓的宝石。这些石头见证了阿梅的成长,也记录了她童年时代的美好回忆。有一天,一位著名的地质学家来到了这个村庄,听说阿梅收藏了大量的石头,便慕名前来拜访。看到阿梅收藏的石头后,地质学家惊叹不已,他发现阿梅收集的石头中,有一些非常罕见的品种,具有很高的研究价值。于是,他邀请阿梅和他一起去研究这些石头,帮助他完成一项重要的地质研究项目。阿梅欣然同意,她和地质学家一起,对这些石头进行了仔细的研究,发现了许多新的地质现象。他们的研究成果发表后,引起了学术界的广泛关注,阿梅也因此成为了远近闻名的石头收藏家。

hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè gǔlǎo de cūnzhuāng lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào āméi de nǚhái. tā cóng xiǎo jiù xǐhuan shōují gè zhǒng gè yàng de shítou. měitiān fàngxué hòu, tā dōu huì dào fùjìn de shānpō shàng xúnzhǎo gè zhǒng qítè de shítou, ránhòu bǎ tāmen dài huí jiā, xiǎoxīn yìyì de bǎi fàng zài zìjǐ de fángjiān lǐ. nián shēn rì jiǔ, tā de fángjiān lǐ duī mǎn le gè zhǒng gè yàng de shítou, yǒu guānghuá de é luǎnshí, yǒu xíngzhuàng gèyì de kuàngshí, hái yǒu sècǎi bānlán de bóshí. zhèxiē shítou jiànzhèng le āméi de chéngzhǎng, yě jìlù le tā tóngnián shídài de měihǎo huíyì. yǒu yītiān, yī wèi zhùmíng de dìzhì xuéjiā lái le zhège cūnzhuāng, tīngshuō āméi shōucáng le dàliàng de shítou, biàn mùmíng ér lái bàifǎng. kàn dào āméi shōucáng de shítou hòu, dìzhì xuéjiā jīngtàn bù yǐ, tā fāxiàn āméi shōují de shítou zhōng, yǒu yīxiē fēicháng hǎnjiàn de pǐnzhǒng, jùyǒu hěn gāo de yánjiū jiàzhí. yúshì, tā yāoqǐng āméi hé tā yīqǐ qù yánjiū zhèxiē shítou, bāngzhù tā wánchéng yī xiàng zhòngyào de dìzhì yánjiū xiàngmù. āméi xīnrán tóngyì, tā hé dìzhì xuéjiā yīqǐ, duì zhèxiē shítou jìnxíng le zǐxì de yánjiū, fāxiàn le xǔduō xīn de dìzhì xiànxiàng. tāmen de yánjiū chéngguǒ fābǐaohòu, yǐnqǐ le xuéshù jiè de guǎngfàn guānzhù, āméi yě yīncǐ ér chéngwéi le yuǎnjìn wénmíng de shítou shōucáng jiā.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng cổ kính, có một cô gái tên là Amy. Từ nhỏ, cô bé rất thích sưu tầm đủ loại đá. Mỗi ngày sau giờ học, cô lại đến những ngọn đồi gần đó tìm kiếm những viên đá độc đáo, rồi mang về nhà, cẩn thận sắp xếp chúng trong phòng mình. Năm tháng trôi qua, căn phòng của cô chất đầy những viên đá đủ loại: đá cuội nhẵn bóng, khoáng sản với hình thù kỳ lạ và những viên ngọc lấp lánh muôn màu. Những viên đá này chứng kiến sự trưởng thành của Amy và lưu giữ những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu của cô. Một hôm, một nhà địa chất nổi tiếng đến thăm ngôi làng. Nghe nói Amy có bộ sưu tập đá khổng lồ, ông đến tận nhà cô để tham quan. Nhìn thấy bộ sưu tập của Amy, nhà địa chất vô cùng ngạc nhiên. Ông phát hiện ra trong số đá của Amy có một số loài rất quý hiếm, có giá trị nghiên cứu cao. Vì vậy, ông mời Amy cùng nghiên cứu những viên đá này với ông để giúp ông hoàn thành một dự án nghiên cứu địa chất quan trọng. Amy vui vẻ đồng ý. Cô và nhà địa chất đã cùng nhau nghiên cứu kĩ lưỡng những viên đá, phát hiện ra nhiều hiện tượng địa chất mới. Kết quả nghiên cứu của họ, sau khi được công bố, đã thu hút sự chú ý rộng rãi từ giới học thuật, và Amy trở thành một nhà sưu tầm đá nổi tiếng.

Usage

用于形容时间长久。

yòng yú xíngróng shíjiān chángjiǔ

Được dùng để miêu tả một khoảng thời gian dài.

Examples

  • 两人相识多年,感情日渐深厚,年深日久,他们终于步入了婚姻的殿堂。

    liǎng rén xiāngshí duō nián, gǎnqíng rìjiàn shēnhòu, nián shēn rì jiǔ, tāmen zhōngyú bù rù le hūnyīn de diàntáng.

    Hai người quen biết nhau nhiều năm, tình cảm ngày càng sâu đậm, và cuối cùng họ đã đi đến hôn nhân.

  • 这件古董经过年深日久,已经变得破旧不堪。

    zhè jiàn gǔdǒng jīngguò nián shēn rì jiǔ, yǐjīng biàndé pòjiù bùkān

    Vật cổ này đã trở nên cũ kỹ và xuống cấp sau nhiều năm tháng.