无所不至 wú suǒ bù zhì không gì không thể

Explanation

指为了达到某种目的,什么事情都做得出来。含贬义,常指为达目的不择手段。

Chỉ việc làm mọi thứ để đạt được một mục tiêu nhất định. Có nghĩa tiêu cực, thường ám chỉ người không từ bất cứ thủ đoạn nào để đạt được mục tiêu của mình.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的诗人,他年轻时放荡不羁,爱喝酒,爱交朋友,喜欢在各地游历。有一天,李白来到一个偏僻的小镇,镇上的人们生活贫困,很多人都没有工作。李白看到这种情景,心里很不是滋味,他想帮助这些贫困的人们改变现状。于是,他决定利用自己的才华,为他们写一首能够吸引游客的诗歌。为了写出这首诗歌,他走遍了小镇的每一个角落,观察人们的生活,体验他们的喜怒哀乐。他甚至还去菜市场买菜做饭,去村里帮农民干活,去寺庙里与和尚一起念经,去茶馆里和老人们下棋聊天,无所不至。最终,他写出了一首气势磅礴,充满人文关怀的诗歌。这首诗歌一经发表,就吸引了无数的游客前来参观,小镇也因此逐渐繁荣起来。从此,人们称赞李白是个为民请命的好诗人,他的行为也成为了后世人们学习的榜样。

huà shuō táng cháo shíqī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shī rén, tā nián qīng shí fàng dàng bù jī, ài hē jiǔ, ài jiāo péngyǒu, xǐhuan zài gè dì yóulì. yǒu yī tiān, lǐ bái lái dào yīgè piān pì de xiǎo zhèn, zhèn shang de rén men shēnghuó pínkùn, hěn duō rén dōu méiyǒu gōngzuò. lǐ bái kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, xīn lǐ hěn bù shì zīwèi, tā xiǎng bāngzhù zhèxiē pínkùn de rénmen gǎibiàn xiànzhuàng. yúshì, tā juédìng lìyòng zìjǐ de cáihuá, wèi tāmen xiě yī shǒu nénggòu xīyǐn yóukè de shīgē. wèi le xiě chū zhè shǒu shīgē, tā zǒu biàn le xiǎo zhèn de měi yīgè jiǎoluò, guāncchá rénmen de shēnghuó, tǐyàn tāmen de xǐ nù āi lè. tā shènzhì hái qù cài shìchǎng mǎi cài zuò fàn, qù cūn lǐ bāng nóngmín gàn huó, qù sìmiào lǐ yǔ héshang yīqǐ niàn jīng, qù cháguǎn lǐ hé lǎorénmen xià qí liáotiān, wú suǒ bù zhì. zuìzhōng, tā xiě chū le yī shǒu qìshì pángbó, chōngmǎn rénwén guānhuai de shīgē. zhè shǒu shīgē yī jīng fābiǎo, jiù xīyǐn le wúshù de yóukè qǐng lái cānguān, xiǎo zhèn yě yīncǐ zhújiàn fánróng qǐlái. cóngcǐ, rénmen chēngzàn lǐ bái shì gè wèi mín qǐng mìng de hǎo shī rén, tā de xíngwéi yě chéngle hòushì rénmen xuéxí de bǎngyàng.

Tương truyền rằng vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người thời trẻ rất phóng khoáng, rất thích uống rượu, kết bạn và du lịch. Một ngày nọ, Lý Bạch đến một thị trấn hẻo lánh, nơi người dân sống trong cảnh nghèo khổ và nhiều người thất nghiệp. Lý Bạch rất buồn khi nhìn thấy cảnh này và quyết định giúp đỡ những người nghèo khổ này thay đổi hoàn cảnh của họ. Vì vậy, ông quyết định sử dụng tài năng của mình để viết một bài thơ sẽ thu hút khách du lịch. Để viết bài thơ này, ông đã đi đến mọi ngóc ngách của thị trấn, quan sát cuộc sống của người dân và trải nghiệm niềm vui nỗi buồn của họ. Ông thậm chí còn đến chợ mua thực phẩm và nấu ăn, giúp đỡ nông dân trên đồng ruộng, tụng kinh cùng các nhà sư trong chùa và chơi cờ và trò chuyện với người già trong các quán trà. Tóm lại, ông đã làm mọi thứ để có được sự hiểu biết. Cuối cùng, ông đã viết một bài thơ tuyệt vời tràn đầy lòng nhân ái. Ngay khi bài thơ này được công bố, nó đã thu hút vô số khách du lịch và thị trấn dần dần trở nên thịnh vượng. Từ đó, mọi người ca ngợi Lý Bạch là một nhà thơ tài giỏi, người đã lên tiếng cho dân chúng, và hành động của ông đã trở thành tấm gương cho các thế hệ mai sau.

Usage

常用来形容一个人为了达到目的不择手段,什么事情都做得出来。

cháng yòng lái xíngróng yīgè rén wèile dá dào mùdì bù zé shǒuduàn, shénme shìqing dōu zuò de chūlái

Thường được dùng để miêu tả một người không từ bất cứ thủ đoạn nào để đạt được mục tiêu của mình.

Examples

  • 为了达到目的,他无所不至。

    wèi le dá dào mùdì, tā wú suǒ bù zhì

    Để đạt được mục tiêu của mình, anh ta không từ bất cứ thủ đoạn nào.

  • 为了公司利益,他无所不至,甚至违反了规定。

    wèi le gōngsī lìyì, tā wú suǒ bù zhì, shènzhì wéifǎn le guīdìng

    Vì lợi ích của công ty, anh ta đã làm tất cả mọi thứ, thậm chí cả việc vi phạm các quy tắc.