岂有此理 qǐ yǒu cǐ lǐ Làm sao có thể

Explanation

指别人言行或事物荒谬、不合道理。

Được sử dụng để thể hiện rằng lời nói hoặc hành động của ai đó, hoặc một cái gì đó, là vô lý và phi lý.

Origin Story

话说唐朝年间,一位名叫李明的书生,为了考取功名,苦读诗书,终日埋头苦读。一日,他突然发现自己家里竟然养了一只神龟,神龟告诉李明,只要他付出一些代价,就可以得到天下最宝贵的宝物。李明兴奋不已,立刻答应了神龟的要求,并愿意付出任何代价。然而,神龟只是要求李明在接下来的三天里,不要说话,也不要外出,更不要读书。李明虽然有些不解,但还是答应了神龟的要求。 三天后,神龟再次出现,并告诉李明,它已经完成了任务,李明可以得到天下最宝贵的宝物了。李明迫不及待地询问神龟,到底是什么宝物,神龟却只是笑着说:“你三天内没有说话,也没有读书,你已经获得了最宝贵的财富。”李明听了神龟的话,心想:“难道这三天不说话,不读书,就是天下最宝贵的宝物吗?” 此时,李明的内心充满了疑惑,他觉得这似乎有些荒谬,于是就问神龟:“这三天不说话,不读书,究竟有什么道理?岂有此理?”神龟听了李明的话,只是淡淡一笑,便消失不见了。 李明此时才明白,神龟之所以要求他三天不说话,不读书,是因为它希望李明能够静下心来,思考人生,而不是一味地追求功名利禄。李明从此以后,便不再执着于功名利禄,而是把心思放在了修身养性,追求内心的平静上,最终成为了一个德高望重的长者。

huì shuō táng cháo nián jiān, yī wèi míng jiào lǐ míng de shū shēng, wèi le kǎo qǔ gōng míng, kǔ dú shī shū, zhōng rì mái tóu kǔ dú. yī rì, tā túrán fā xiàn zì jǐ jiā lǐ jìngrán yǎng le yī zhī shén guī, shén guī gàosu lǐ míng, zhǐ yào tā fù chū yī xiē dài jià, jiù kě yǐ dé dào tiān xià zuì bǎo guì de bǎo wù. lǐ míng xīng fèn bù yǐ, lì kè dā yìng le shén guī de yāo qiú, bìng yuàn yì fù chū rè hé dài jià. rán ér, shén guī zhǐ shì yāo qiú lǐ míng zài jiē xià lái de sān tiān lǐ, bù yào shuō huà, yě bù yào wài chū, gèng bù yào dú shū. lǐ míng suīrán yǒu xiē bù jiě, dàn shì hái shì dā yìng le shén guī de yāo qiú. sān tiān hòu, shén guī zài cì chuán xiàn, bìng gàosu lǐ míng, tā yǐ jīng wán chéng le rèn wù, lǐ míng kě yǐ dé dào tiān xià zuì bǎo guì de bǎo wù le. lǐ míng pò jí bù dài de xún wèn shén guī, dào dǐ shì shén me bǎo wù, shén guī què zhǐ shì xiào zhe shuō: “nǐ sān tiān nèi méi yǒu shuō huà, yě méi yǒu dú shū, nǐ yǐ jīng huò dé le zuì bǎo guì de cái fú.” lǐ míng tīng le shén guī de huà, xīn xiǎng: “nán dào zhè sān tiān bù shuō huà, bù dú shū, jiù shì tiān xià zuì bǎo guì de bǎo wù ma?” cǐ shí, lǐ míng de nèi xīn chōng mǎn le yí huò, tā jué de zhè sì hū yǒu xiē háng miù, yú shì jiù wèn shén guī: “zhè sān tiān bù shuō huà, bù dú shū, jìu jìng yǒu shén me dào lǐ? qǐ yǒu cǐ lǐ?” shén guī tīng le lǐ míng de huà, zhǐ shì dàn dàn yī xiào, biàn xiāo shī bù jiàn le. lǐ míng cǐ shí cái míng bai, shén guī zhī suǒ yǐ yāo qiú tā sān tiān bù shuō huà, bù dú shū, shì yīn wèi tā xī wàng lǐ míng néng gòu jìng xià xīn lái, sī kǎo rén shēng, ér bù shì yī wèi de zhuī qiú gōng míng lì lù. lǐ míng cóng cǐ yǐ hòu, biàn bù zài zhí zhuó yú gōng míng lì lù, ér shì bǎ xīn sī fàng zài le xiū shēn yǎng xìng, zhuī qiú nèi xīn de píng jìng shàng, zhōng jiū chéng wéi le yī gè dé gāo wàng zhòng de zhǎng zhě.

Người ta kể rằng trong thời nhà Đường, một học giả tên là Lý Minh, để đạt được danh vọng và giàu có, đã dành toàn bộ thời gian của mình để đọc sách. Một ngày nọ, ông bất ngờ phát hiện ra rằng gia đình mình đã nuôi một con rùa thần kỳ. Con rùa nói với Lý Minh rằng chỉ cần ông trả giá, ông có thể có được kho báu quý giá nhất thế giới. Lý Minh rất vui mừng và ngay lập tức đồng ý với yêu cầu của con rùa, và sẵn sàng trả bất kỳ giá nào. Tuy nhiên, con rùa chỉ yêu cầu Lý Minh không nói chuyện, không ra ngoài và không đọc sách trong ba ngày tiếp theo. Mặc dù Lý Minh hơi bối rối, nhưng ông vẫn đồng ý với yêu cầu của con rùa. Sau ba ngày, con rùa xuất hiện trở lại và nói với Lý Minh rằng nó đã hoàn thành nhiệm vụ của mình và Lý Minh có thể có được kho báu quý giá nhất thế giới. Lý Minh nóng lòng hỏi con rùa kho báu đó là gì, nhưng con rùa chỉ cười và nói,

Usage

这个成语多用于表达惊讶、愤怒或不理解时,表示对方言行或事物荒谬,不合道理。

zhè ge chéng yǔ duō yòng yú biǎo dá jīng yà, fèn nù huò bù lí jiě shí, biǎo shì duì fāng yán xíng huò shì wù háng miù, bù hé dào lǐ.

Thành ngữ này thường được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, tức giận hoặc không hiểu khi lời nói hoặc hành động của ai đó là vô lý và phi lý.

Examples

  • 你竟然说这种话,岂有此理!

    qǐ yǒu cǐ lǐ!

    Làm sao bạn có thể nói như vậy, làm sao có thể!

  • 他竟然敢这样做,岂有此理!

    qǐ yǒu cǐ lǐ!

    Làm sao anh ta dám làm như vậy, làm sao có thể!