愤世嫉俗 fèn shì jí sú Bất mãn

Explanation

愤世嫉俗是一个成语,形容对黑暗的社会现实和不合理的习俗表示强烈不满和憎恨。

“Fèn shì jí sú” là một thành ngữ dùng để diễn tả sự bất mãn và căm phẫn mạnh mẽ đối với những hiện thực xã hội đen tối và những tập tục phi lý.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的书生,他胸怀大志,满腹经纶,却屡试不第。他目睹朝政腐败,官场黑暗,许多有才能的人被埋没,而那些阿谀奉承的小人却飞黄腾达。他看透了世态炎凉,对官场黑暗感到无比愤慨,于是他写下许多诗歌,痛斥时弊,表达自己对社会的不满和对不公正现象的憎恨。他的诗歌豪放不羁,充满激情,字里行间都流露出他那愤世嫉俗的情感。他常常独自一人坐在江边,望着滔滔江水,心中充满无限的感慨。虽然他生活贫困,但他始终保持着高尚的节操,不肯与世俗同流合污。他的朋友劝他入仕,但他却坚决拒绝,宁愿过着清贫的生活,也不愿向权贵低头。最终,他以他独特的个性和不屈不挠的精神,成为一代诗仙,名垂青史。他的故事成为了后世人们学习的榜样,他的精神激励着一代又一代的人们为正义而奋斗。

huà shuō táng cháo shíqī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shūshēng, tā xiōng huái dà zhì, mǎnfú jīnglún, què lǚ shì bù dì。tā mù dǔ cháo zhèng fǔbài, guān chǎng hēi'àn, xǔduō yǒu cáinéng de rén bèi máibì, ér nàxiē āyū fèngchéng de xiǎorén què fēi huáng téngdá。tā kàn tòu le shì tài yánliáng, duì guān chǎng hēi'àn gǎndào wú bǐ fènkǎi, yúshì tā xiě xià xǔduō shīgē, tòng chì shí bì, biǎodá zìjǐ duì shèhuì de bù mǎn hé duì bù gōng zhèng xiànxiàng de zēnghèn。tā de shīgē háofàng bù jī, chōngmǎn jīqíng, zì lǐ háng jiān dōu liú lù chū tā nà fèn shì jí sú de qínggǎn。tā chángcháng dú zì yīrén zuò zài jiāng biān, wàngzhe tāotāo jiāngshuǐ, xīn zhōng chōngmǎn wúxiàn de gǎnkǎi。suīrán tā shēnghuó pínkùn, dàn tā shǐzhōng bǎochí zhe gāoshàng de jiécāo, bù kěn yǔ shì sú tóngliú héwū。tā de péngyǒu quàn tā rùshì, dàn tā què jiānjué jùjué, níngyuàn guòzhe qīngpín de shēnghuó, yě bù yuàn xiàng quán guì diāotóu。zhōngjiù, tā yǐ tā dú tè de gèxìng hé bù qū náo de jīngshen, chéngwéi yīdài shīxiān, míng chuí qīngshǐ。tā de gùshì chéngle hòushì rénmen xuéxí de bǎngyàng, tā de jīngshen jīlì zhè yīdài yòu yīdài de rénmen wèi zhèngyì ér fèndòu。

Tương truyền rằng vào thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch, người có hoài bão lớn và kiến thức uyên thâm, nhưng liên tục thi trượt. Ông chứng kiến một chính quyền tham nhũng và sự tăm tối của quan trường. Ông thấy nhiều người tài giỏi bị bỏ qua, trong khi những kẻ xu nịnh lại thăng tiến. Ông nhìn thấu sự lạnh lùng của thế gian và sự tăm tối của quan trường và vô cùng phẫn nộ. Vì vậy, ông đã viết nhiều bài thơ tố cáo sự lạm dụng quyền lực và bày tỏ sự bất mãn của mình đối với xã hội cũng như lòng căm phẫn đối với sự bất công. Những bài thơ của ông phóng khoáng, tự do, tràn đầy nhiệt huyết, và giữa những dòng thơ, ông thể hiện thái độ châm biếm của mình. Ông thường ngồi một mình bên bờ sông, ngắm nhìn dòng nước cuồn cuộn, tâm trí ông tràn ngập những cảm xúc sâu lắng. Mặc dù sống trong nghèo khó, ông vẫn luôn giữ gìn phẩm chất cao đẹp của mình và từ chối thỏa hiệp với thế gian. Bạn bè khuyên ông nên ra làm quan, nhưng ông kiên quyết từ chối, ông thà sống nghèo khổ còn hơn cúi đầu trước quyền lực. Cuối cùng, với cá tính độc đáo và tinh thần bất khuất của mình, ông đã trở thành một nhà thơ huyền thoại được lưu danh sử sách. Câu chuyện của ông trở thành tấm gương sáng cho các thế hệ mai sau, và tinh thần của ông đã truyền cảm hứng cho bao thế hệ đấu tranh vì công lý.

Usage

愤世嫉俗通常用于形容对社会现状不满,对世俗事物表示憎恨的态度。

fèn shì jí sú tōngcháng yòng yú xíngróng duì shèhuì xiànzhuàng bù mǎn, duì shì sú shìwù biǎoshì zēnghèn de tàidu。

“Fèn shì jí sú” thường được dùng để diễn tả thái độ bất mãn đối với hiện trạng và lòng căm phẫn đối với những điều tầm thường của thế gian.

Examples

  • 他总是愤世嫉俗,对社会现状不满。

    tā zǒngshì fèn shì jí sú, duì shèhuì xiànzhuàng bùmǎn。

    Anh ta luôn luôn bất mãn và chán ghét hiện trạng xã hội.

  • 这种愤世嫉俗的态度并不能解决问题。

    zhè zhǒng fèn shì jí sú de tàidu bìng bù néng jiějué wèntí。

    Thái độ bất mãn này không thể giải quyết vấn đề.

  • 他的文章充满了愤世嫉俗的言辞。

    tā de wénzhāng chōngmǎn le fèn shì jí sú de yáncí。

    Bài viết của anh ta đầy những lời lẽ mỉa mai, châm biếm.