持盈保泰 chí yíng bǎo tài Giữ sự đầy đủ để bảo vệ hòa bình

Explanation

持盈保泰,意思是保持充实的状态,维护平安的状态。比喻在富贵极盛的时候要小心谨慎,避免灾祸,以保持住原来的地位。体现了居安思危,防患于未然的思想。

Thành ngữ "giữ sự đầy đủ để bảo vệ hòa bình" có nghĩa là duy trì trạng thái đầy đủ và an toàn. Đây là một phép ẩn dụ cho việc thận trọng và khôn ngoan trong thời kỳ giàu có và thịnh vượng để tránh thảm họa và giữ vững vị thế của mình. Điều này phản ánh ý tưởng chuẩn bị cho nguy hiểm và ngăn chặn vấn đề trước khi chúng xảy ra.

Origin Story

话说唐朝时期,有个宰相名叫张九龄,他为人正直,勤政爱民。多年来,他励精图治,使得国家繁荣昌盛,百姓安居乐业。然而,张九龄并没有因此而骄傲自满,反而更加小心谨慎,时刻提醒自己要居安思危。他常常告诫自己的家人和官员们:‘盛极必衰,人无远虑,必有近忧。’他深知,一个人的成功和一个国家的繁荣,都是来之不易的,需要我们不断努力,持盈保泰。他将国家的钱财用在发展经济、修建水利、赈灾济民等方面,从不贪图享乐。张九龄的勤政爱民,使得唐朝的盛世更加辉煌,他的持盈保泰的作风,也成为了后人学习的榜样。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè zǎi xiàng míng jiào zhāng jiǔ líng, tā wéi rén zhèng zhí, qín zhèng ài mín. duō nián lái, tā lì jīng tú zhì, shǐ de guó jiā fán róng chāng shèng, bǎi xìng ān jū lè yè. rán ér, zhāng jiǔ líng bìng méi yǒu yīn cǐ ér jiāo ào zì mǎn, fǎn ér gèng jiā xiǎo xīn jǐn shèn, shí kè tí xǐng zì jǐ yào jū ān sī wēi. tā cháng cháng gào jiè zì jǐ de jiā rén hé guān yuán men: ‘shèng jí bì shuāi, rén wú yuǎn lǜ, bì yǒu jìn yōu.’ tā shēn zhī, yī gè rén de chéng gōng hé yī gè guó jiā de fán róng, dōu shì lái zhī bù yì de, xū yào wǒ men bù duàn nǔ lì, chí yíng bǎo tài. tā jiāng guó jiā de qián cái yòng zài fā zhǎn jīng jì, xiū jiàn shuǐ lì, zhèn zāi jì mín děng fāng miàn, cóng bù tān tú xiǎng lè. zhāng jiǔ líng de qín zhèng ài mín, shǐ de táng cháo de shèng shì gèng jiā huī huáng, tā de chí yíng bǎo tài de zuò fēng, yě chéng le hòu rén xué xí de bǎng yàng.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một vị tể tướng tên là Trương Cửu Linh, nổi tiếng với sự liêm chính và cần cù của mình. Trong nhiều năm, ông trị vì một cách cần mẫn, dẫn đến sự thịnh vượng của đất nước và phúc lợi của người dân. Tuy nhiên, Trương Cửu Linh không tự mãn; ông vẫn khiêm nhường và luôn cảnh báo về những nguy hiểm của sự thành công. Ông thường khuyên nhủ gia đình và các quan lại của mình: "Cái gì nở rộ quá mức, cuối cùng cũng tàn úa. Những ai không có tầm nhìn xa sẽ sớm có những lo lắng." Ông hiểu rằng thành công và thịnh vượng là thành quả của sự nỗ lực không ngừng và đòi hỏi sự cố gắng và thận trọng liên tục. Ông sử dụng ngân quỹ nhà nước cho phát triển kinh tế, bảo tồn nước và cứu trợ thiên tai, không bao giờ tìm kiếm thú vui cá nhân. Sự cai trị cần mẫn và thái độ khiêm nhường của Trương Cửu Linh đã làm cho thời kỳ hoàng kim của nhà Đường càng thêm rực rỡ, thiết lập một tấm gương sáng cho các thế hệ mai sau.

Usage

多用于形容一个人在取得成功后,仍能保持谦虚谨慎,不骄不躁的态度。

duō yòng yú xíng róng yī gè rén zài qǔ dé chéng gōng hòu, réng néng bǎo chí qiān xū jǐn shèn, bù jiāo bù zào de tài du

Thường được dùng để mô tả một người vẫn khiêm nhường và giản dị ngay cả sau khi đạt được thành công.

Examples

  • 居安思危,才能持盈保泰。

    jū ān sī wēi, cái néng chí yíng bǎo tài

    Để duy trì sự ổn định, chúng ta luôn phải sẵn sàng đối mặt với nguy hiểm trong thời bình.

  • 他功成名就之后,依然能持盈保泰,不骄不躁。

    tā gōng chéng míng jiù zhī hòu, yī rán néng chí yíng bǎo tài, bù jiāo bù zào

    Ngay cả sau khi thành công, ông vẫn khiêm tốn và vượt qua những thăng trầm của cuộc đời.