居安思危 an nhiên mà nghĩ đến nguy hiểm
Explanation
指在平安时期也要想到可能发生的危险,提前做好准备。
Điều này có nghĩa là ngay cả trong thời bình, người ta cũng nên nghĩ đến những nguy hiểm có thể xảy ra và chuẩn bị trước.
Origin Story
春秋时期,晋国、宋国等十二国联合攻打郑国,郑国向晋国求和,并献上大量财宝和美女。晋悼公因此沉迷享乐,大臣魏绛劝谏他居安思危,晋悼公采纳了建议,加强了国防建设,最终避免了更大的灾难。这个故事告诉我们,即使在和平时期也要有忧患意识,时刻准备应对可能出现的挑战。
Trong thời Xuân Thu, nước Tấn, nước Tống và mười một nước khác liên kết lại tấn công nước Trịnh. Trịnh cầu hòa và dâng tặng rất nhiều của cải và mỹ nữ. Tấn Đạo Công vì thế mà đắm chìm trong hưởng lạc, nhưng đại thần Viêm Cương can gián ông ấy nên lo xa, đề phòng nguy hiểm. Tấn Đạo Công nghe theo lời khuyên, củng cố quốc phòng, cuối cùng tránh được tai họa lớn hơn. Câu chuyện này dạy cho chúng ta rằng ngay cả trong thời bình cũng phải có ý thức về mối nguy hiểm, luôn chuẩn bị đối phó với những thách thức có thể xảy ra.
Usage
用于劝诫人们要居安思危,时刻准备应对风险。
Câu này được dùng để khuyến khích mọi người luôn chuẩn bị cho nguy hiểm, ngay cả khi họ đang ở trong thời bình.
Examples
-
居安思危,才能避免灾祸。
jū ān sī wēi, cái néng bìmiǎn zāihòu
Hãy chuẩn bị cho nguy hiểm trong thời bình.
-
我们必须居安思危,才能在未来的竞争中立于不败之地。
wǒmen bìxū jū ān sī wēi, cái néng zài wèilái de jìngzhēng zhōng lì yú bùbài zhī dì
Chúng ta phải luôn luôn chuẩn bị cho nguy hiểm ngay cả khi chúng ta ở vị trí an toàn.
-
国家发展至今,我们更要居安思危,未雨绸缪。
guójiā fāzhǎn zhì jīn, wǒmen gèng yào jū ān sī wēi, wèiyǔchóuméi
Bây giờ đất nước đã phát triển đến mức này, chúng ta phải càng chuẩn bị nhiều hơn cho nguy hiểm và lên kế hoạch trước.