深山穷林 Shēn shān qióng lín Những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm

Explanation

指偏僻人迹罕至的山岭和森林。

Chỉ đến những dãy núi và khu rừng hẻo lánh, khó tiếp cận.

Origin Story

传说在深山穷林之中,住着一群世外高人。他们远离尘嚣,过着与世无争的生活。一日,一位年轻的书生误入这片深山穷林,迷失了方向。他走了许多天,身心俱疲,却始终找不到出路。正当他绝望之际,他看到了一座古朴的茅屋,屋前种满了奇花异草。一位白发苍苍的老者从屋内走出,他面带慈祥,将迷路的书生带进了茅屋。老者为书生提供了食物和住所,并耐心倾听他的困惑。书生向老者讲述了他的求学经历,以及对未来道路的迷茫。老者听后,并没有给出直接的答案,而是带他来到屋外,指着茂密的深山穷林说道:"人生就像这深山穷林,充满了未知和挑战。要想找到属于自己的路,就必须勇于探索,不断前进。"老者的这番话,让书生豁然开朗。他告别老者,离开了深山穷林,带着新的希望和勇气,继续追寻自己的梦想。

chuán shuō zài shēn shān qióng lín zhī zhōng, zhù zhe yī qún shì wài gāo rén. tāmen yuǎn lí chén xiāo, guò zhe yǔ shì wú zhēng de shēnghuó. yī rì, yī wèi nián qīng de shū shēng wù rù zhè piàn shēn shān qióng lín, mí shī le fāng xiàng. tā zǒu le xǔduō tiān, shēn xīn jù pí, què shǐ zhōng zhǎo bù dào chū lù. zhèngdāng tā jué wàng zhī jì, tā kàn dào le yī zuò gǔ pǔ de máo wū, wū qián zhòng mǎn le qí huā yì cǎo. yī wèi bái fà cāng cāng de lǎo zhě cóng wū nèi zǒu chū, tā miàn dài cí xiáng, jiāng mí lù de shū shēng dài jìn le máo wū. lǎo zhě wèi shū shēng tí gòng le shí wù hé zhù suǒ, bìng nàixīn qīng tīng tā de kūn huò. shū shēng xiàng lǎo zhě jiǎng shù le tā de qiú xué jīng lì, yǐ jí duì wèi lái dàolù de mí máng. lǎo zhě tīng hòu, bìng méi yǒu gěi chū zhí jiē de dá àn, ér shì dài tā lái dào wū wài, zhǐ zhe mào mì de shēn shān qióng lín shuō dào: 'rén shēng jiù xiàng zhè shēn shān qióng lín, chōng mǎn le wèi zhī hé tiǎo zhàn. yào xiǎng zhǎo dào shǔ yú zì jǐ de lù, jiù bì xū yǒng yú tàn suǒ, bù duàn qián jìn.' lǎo zhě de zhè fān huà, ràng shū shēng huò rán kāi lǎng. tā gàobié lǎo zhě, lí kāi le shēn shān qióng lín, dài zhe xīn de xī wàng hé yǒng qì, jìxù zhuī xún zì jǐ de mèng xiǎng.

Truyền thuyết kể rằng, sâu trong những dãy núi và khu rừng, sống một nhóm ẩn sĩ. Họ sống xa khỏi sự ồn ào náo nhiệt, sống cuộc đời thanh bình. Một ngày nọ, một học giả trẻ lạc vào những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm này và bị lạc đường. Anh ta đi bộ nhiều ngày, kiệt sức cả về thể chất lẫn tinh thần, nhưng vẫn không tìm được lối ra. Khi anh ta sắp tuyệt vọng, anh ta nhìn thấy một túp lều đơn sơ, trước mặt có những loài hoa và cây cỏ kỳ lạ được trồng. Một ông già tóc bạc xuất hiện từ túp lều. Ông ta có vẻ hiền lành và dẫn vị học giả lạc đường vào túp lều. Ông già cho học giả ăn uống và nơi trú ngụ, và kiên nhẫn lắng nghe những lo lắng của anh ta. Học giả kể cho ông già nghe về kinh nghiệm học tập của mình và sự bối rối của anh ta về con đường tương lai. Sau khi lắng nghe, ông già không đưa ra câu trả lời trực tiếp, mà dẫn anh ta ra ngoài và chỉ về phía những ngọn núi và khu rừng rậm rạp: “Cuộc sống giống như những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm này, đầy rẫy những điều không chắc chắn và thách thức. Nếu bạn muốn tìm ra con đường của riêng mình, bạn phải đủ can đảm để khám phá và tiếp tục tiến về phía trước.” Những lời nói của ông già đã khiến học giả bừng tỉnh. Anh ta tạm biệt ông già và rời khỏi những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm, với hy vọng và lòng can đảm mới, để tiếp tục theo đuổi ước mơ của mình.

Usage

多用于描写偏远、人迹罕至的地方。

duō yòng yú miáoxiě piānyuǎn, rén jì hǎn zhì de dìfāng

Thường được sử dụng để mô tả những nơi hẻo lánh và khó tiếp cận.

Examples

  • 深山穷林人迹罕至。

    shēn shān qióng lín rén jì hǎn zhì

    Những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm rất khó tiếp cận.

  • 他们在深山穷林里生活了多年。

    tāmen zài shēn shān qióng lín lǐ shēnghuó le duō nián

    Họ đã sống trong những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm trong nhiều năm.

  • 深山穷林里隐藏着许多不为人知的秘密。

    shēn shān qióng lín lǐ yǐncáng zhe xǔduō bù wéi rén zhī de mìmì

    Nhiều bí mật chưa được biết đến đang ẩn giấu trong những ngọn núi và khu rừng sâu thẳm.