铺张浪费 pū zhāng làng fèi Xa hoa và lãng phí

Explanation

铺张浪费是指为了场面好看而浪费人力物力,讲究排场。

Phung phí có nghĩa là lãng phí nhân lực và vật lực vì mục đích bề ngoài và nhấn mạnh sự phô trương.

Origin Story

话说唐朝时期,有个叫李员外的富商,他家财万贯,却为人十分吝啬。有一年,他儿子要结婚,李员外为了显示自己的富有,大摆宴席,宴请宾客达数千人,席间山珍海味,美酒佳肴,应有尽有。然而,席间却出现许多令人啼笑皆非的事情。因为准备不足,酒杯不够用,许多宾客只能用碗甚至用木瓢来喝酒。菜肴也出现不够的状况,许多宾客只吃到了一些粗茶淡饭。更令人难以接受的是,为了炫耀财富,李员外还特意让人在宴席上表演杂技、歌舞等节目,其中有些节目准备不足,表演得非常糟糕,导致宾客们兴致不高。这场盛大的婚礼,非但没有显示出李员外的富有和气派,反而让宾客们觉得他既吝啬又没有眼光。这场婚礼最终在一片混乱和不满中结束,成为了当时人们茶余饭后津津乐道的笑谈。李员外为了炫耀自己的财富而铺张浪费的行为,最终适得其反,不仅没有提升他的形象,反而让他成了人们的笑柄。这个故事告诉我们,真正的富有不在于拥有多少财富,而在于拥有怎样的生活态度。

huì shuō táng cháo shí qī, yǒu gè jiào lǐ yuán wài de fù shāng, tā jiā cái wàn guàn, què wéi rén shí fēn lìn sè. yǒu yī nián, tā ér zi yào jié hūn, lǐ yuán wài wèi le xiǎn shì zì jǐ de fù yǒu, dà bǎi yàn xí, yàn qǐng bīn kè dá shù qiān rén, xí jiān shān zhēn hǎi wèi, měi jiǔ jiā yáo, yīng yǒu jìn yǒu. rán ér, xí jiān què chū xiàn xǔ duō lìng rén tí xiào jī fēi de shì qíng. yīn wèi zhǔn bèi bù zú, jiǔ bēi bù gòu yòng, xǔ duō bīn kè zhǐ néng yòng wǎn shèn zhì yòng mù piāo lái hē jiǔ. cài yáo yě chū xiàn bù gòu de zhuàng kuàng, xǔ duō bīn kè zhǐ chī dào le yī xiē cū chá dàn fàn. gèng lìng rén nán yǐ jiē shòu de shì, wèi le xuán yào cáifù, lǐ yuán wài hái tè yì ràng rén zài yàn xí shàng biǎo yǎn zá jì, gē wǔ děng jié mù, qí zhōng yǒu xiē jié mù zhǔn bèi bù zú, biǎo yǎn de fēi cháng zāo gāo, dǎo zhì bīn kè men xīng zhì bù gāo. zhè chǎng shèng dà de hūn lǐ, fēi dàn méi yǒu xiǎn shì chū lǐ yuán wài de fù yǒu hé qì pài, fǎn ér ràng bīn kè men jué de tā jì lìn sè yòu méi yǒu yǎn guāng. zhè chǎng hūn lǐ zuì zhōng zài yī piàn hùn luàn hé bù mǎn zhōng jié shù, chéng wéi le dāng shí rén men chá yú fàn hòu jīn jīn lè dào de xiào tán. lǐ yuán wài wèi le xuán yào zì jǐ de cáifù ér pū zhāng làng fèi de xíng wéi, zuì zhōng shì dé fǎn, bù jǐn méi yǒu tí shēng tā de xíng xiàng, fǎn ér ràng tā chéng le rén men de xiào bǐng. zhège gù shì gào sù wǒ men, zhēn zhèng de fù yǒu bù zài yú yǒng yǒu duō shǎo cáifù, ér zài yú yǒng yǒu zěn yàng de shēng huó tài dù.

Truyền thuyết kể rằng, vào thời nhà Đường, có một thương gia giàu có tên là Lý Viên Ngoại, tuy sở hữu khối tài sản khổng lồ nhưng lại rất hà tiện. Khi con trai ông chuẩn bị kết hôn, Lý Viên Ngoại, nhằm mục đích phô trương sự giàu có của mình, đã tổ chức một bữa tiệc linh đình, mời hàng ngàn khách khứa. Bàn tiệc đầy ắp những món ăn ngon và rượu hảo hạng. Tuy nhiên, một số sự việc hài hước đã làm lu mờ buổi lễ. Do chuẩn bị không chu đáo, chén rượu không đủ; nhiều vị khách phải dùng bát thậm chí là muôi gỗ để uống rượu. Thức ăn cũng không đủ, nhiều khách chỉ được ăn những món ăn đơn giản. Hơn thế nữa, để phô trương của cải, Lý Viên Ngoại còn đặc biệt dàn dựng các tiết mục xiếc, ca múa nhạc, trong đó có một số tiết mục chuẩn bị thiếu sót, trình diễn rất tệ, khiến khách mời mất hứng. Buổi cưới hoành tráng này, thay vì thể hiện sự giàu có và gu thẩm mỹ của Lý Viên Ngoại, lại phơi bày sự keo kiệt và thiếu suy nghĩ của ông ta. Buổi lễ kết thúc trong hỗn loạn và bất mãn, trở thành đề tài cười cợt trong nhiều năm sau đó. Sự phô trương của cải của Lý Viên Ngoại, nhằm mục đích khoe khoang sự giàu có của mình, đã phản tác dụng, biến ông ta thành trò cười thay vì là người đáng ngưỡng mộ. Câu chuyện này nhấn mạnh rằng, sự giàu có thực sự không nằm ở việc tích lũy của cải, mà nằm ở thái độ sống của mỗi người.

Usage

用于形容浪费钱财,讲究排场。常用于批评或谴责浪费的行为。

yòng yú xíng róng làng fèi qián cái, jiǎng jiù pái chǎng. cháng yòng yú pī píng huò qiǎn zé làng fèi de xíng wéi

Được sử dụng để mô tả sự lãng phí tiền bạc và sự nhấn mạnh vào sự phô trương. Thường được sử dụng để chỉ trích hoặc lên án hành vi lãng phí.

Examples

  • 这场婚礼未免太铺张浪费了。

    zhè chǎng hūn lǐ wèi miǎn tài pū zhāng làng fèi le

    Đám cưới này quá xa hoa, lãng phí.

  • 公司年会铺张浪费,引发员工不满。

    gōngsī nián huì pū zhāng làng fèi, yǐn fā yuángōng bù mǎn

    Buổi liên hoan cuối năm của công ty quá xa hoa, lãng phí, dẫn đến sự bất mãn của nhân viên.

  • 他花钱大手大脚,铺张浪费。

    tā huā qián dà shǒu dà jiǎo, pū zhāng làng fèi

    Anh ta tiêu tiền hoang phí, phung phí.